Thẻ tạm trú đóng vai trò rất quan trọng đối với người nước ngoài muốn cư trú ở Việt Nam hợp pháp trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực. Trong trường hợp thẻ tạm trú hết hạn thì có được làm lại thẻ mới không? Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết hạn như thế nào?
Căn cứ pháp lý
- Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019
- Thông tư 04/2015/TT-BCA về mẫu giấy tờ liên quan đến việc xuất nhập cảnh của người nước ngoài
- Thông tư 57/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 04/2015/TT-BCA
- Thông tư số 31/2015/TT-BCA của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Hết hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải làm gì?
Người nước ngoài bị quá hạn thẻ tạm trú, bạn hãy xử lý theo các bước sau:
Bước 1: Đến cơ quan quản lý người nước ngoài tại Việt Nam trình diện.
Khi thẻ tạm trú quá hạn, người nước ngoài cần trình diện tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của tỉnh/ thành phố gần nhất để chấp nhận xử phạt hành chính và nộp phạt theo quy định. Riêng những công ty, cá nhân mời/ bảo lãnh người nước ngoài có thể bị xử phạt hành chính đi kèm do thiếu trách nhiệm.
Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để xin cấp mới thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
Nếu có nguyện vọng tiếp tục ở lại Việt Nam, người nước ngoài cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam để xin cấp mới thẻ tạm trú.
Điều kiện làm thẻ tạm cho người nước ngoài khi hết hạn
Khi hết hạn thẻ tạm trú của người nước ngoài bạn không được gia hạn mà bắt buộc phải chuẩn bị hồ sơ để xin cấp mới lại thẻ tạm trú như lần xin đầu tiên. Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp dựa vào thời hạn còn lại của hộ chiếu và thời hạn của giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động.
Người nước ngoài, thân nhân của người nước ngoài hoặc doanh nghiệp, tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài có thể xin gia hạn thẻ tạm trú và được xem xét cấp lại theo quy định với thời hạn nhất định, phụ thuộc vào điều kiện đáp ứng cho việc xin cấp thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật tại thời điểm hiện tại.
– Có hộ chiếu hợp lệ (còn thời hạn ít nhất 13 tháng), có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực).
– Đang tạm trú hợp pháp tại Việt Nam. Đã làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã phường, tức có giấy xác nhận tạm trú online hoặc giấy tạm trú có xác nhận của công an phường, xã nơi cư trú.
– Có đầy đủ giấy tờ chứng minh người nước ngoài là đối tượng hợp lệ :
+ Người lao động đã được Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố cấp giấy phép lao động hoặc có giấy miễn giấy phép lao động:
- Giấy phép lao động đang còn thời hạn ít nhất 01 năm (nếu thời hạn ghi trên giấy phép lao động hết hạn, trước 30 ngày người sử dụng lao động phải làm thủ tục xin gia hạn giấy phép lao động).
- Văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động của cơ quan quản lý lao động nước ngoài còn hiệu lực.
+ Là Nhà đầu tư, trưởng văn phòng, đại diện: Trên giấy phép đầu tư hoặc giấy phép hoạt động phải còn thời hạn tối thiểu 01 năm.
+ Là học sinh, sinh viên, tình nguyện viên quốc tế tại Việt Nam.
+ Giấy tờ chứng minh quan hệ: Vợ, chồng, cha, mẹ, con.
Hồ sơ xin cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài khi hết hạn
Hồ sơ gia hạn tạm trú cho người nước ngoài bao gồm các giấy tờ như sau:
Đối với thẻ tạm trú hết hạn cho người nước ngoài là người thân
Yêu cầu cần có người thân mang quốc tịch Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ tạm trú bảo lãnh. Hồ sơ bao gồm:
- Bản gốc hộ chiếu và thẻ tạm trú cũ. (hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 13 tháng).
- 02 ảnh 2cmx3cm nền trắng, chụp gần nhất trong vòng 06 tháng.
- Đơn xin bảo lãnh cấp thẻ tạm trú mẫu NA7.
- Tờ khai xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mẫu NA8.
- Bản sao công chứng các giấy tờ như đăng ký kết hôn hoặc Ghi chú kết hôn, giấy khai sinh, hộ khẩu, giấy chứng nhận quan hệ gia đình…
- Căn cước công dân, hộ khẩu của người bảo lãnh Hoặc thẻ tạm trú, hộ chiếu, giấy tờ tùy thân của người nước ngoài bảo lãnh.
Lưu ý:
- Giấy tờ do nước ngoài cấp phải được dịch ra Tiếng Việt và hợp pháp hóa lãnh sự (trừ giấy tờ được miễn theo quy định).
- Người nước ngoài có thẻ tạm trú bảo lãnh cần có sự đồng ý bảo lãnh của của công ty chủ quản. Bổ sung thêm giấy tờ pháp lý của của công ty chủ quản.
Đối với thẻ tạm trú hết cho người nước ngoài được công ty, tổ chức bảo lãnh.
Người nước ngoài phải có giấy phép lao động hoặc có giấy miễn giấy phép lao động. Hồ sơ bao gồm:
- Hộ chiếu gốc còn hạn và thẻ tạm trú cũ.
- Tờ khai xác nhận tạm trú online hoặc giấy xác nhận tạm trú do công an xã, phường cấp.
- Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú mẫu NA6.
- Tờ khai xin cấp lại thẻ tạm trú mẫu NA8.
- Bản sao chứng thực Giấy phép đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận hoạt động của công ty, tổ chức bảo lãnh.
- 02 ảnh 2cmx3cm, nền trắng, chụp trong vòng 6 tháng gần đây.
- Giấy tờ chứng minh người nước ngoài là lao động, làm việc tại Việt Nam: Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động còn hạn. (bản công chứng).
- Giấy giới thiệu cho nhân viên đi làm thủ tục xin cấp lại thẻ tạm trú.
Đối với thẻ tạm trú hết hạn cho người nước ngoài theo diện nhà đầu tư
Hồ sơ cấp lại thẻ tạm trú cần có:
- Tờ khai đề nghị gia hạn thẻ tạm trú theo mẫu NA5.
- Đăng ký mẫu dấu và chữ ký tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an và Phòng Quản lý xuất nhập cảnh theo mẫu NA16 (nếu nộp hồ sơ lần đầu).
- Bản sao đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận góp vốn của công ty đó, bảo lãnh.
- Hộ chiếu gốc còn hạn và thẻ tạm trú cũ.
- 02 ảnh 2x3cm, nền trắng, không đeo kính và mũ. Chụp gần nhất trong vòng 06 tháng.
Lưu ý: Cơ quan tổ chức cử người đại diện nộp hồ sơ thì phải có giấy giới thiệu kèm theo chứng minh nhân dân còn giá trị hoặc căn cước công dân.
Địa chỉ làm thủ tục cấp lại thẻ tạm trú hết hạn cho người nước ngoài
Cơ quan, tổ chức Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, thực hiện thủ tục cấp thẻ tạm trú hết hạn nộp hồ sơ tại các cơ quan tương ứng các khu vực của mình sinh sống, làm việc:
Tại Hà Nội
- Cục quản lý xuất nhập cảnh: Số 44 phố Trần Phú, phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội (Xử lý được cho tất cả các doanh nghiệp công ty, cá nhân từ Quảng Nam trở ra phía Bắc).
- Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Hà Nội: Số 44 Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, Hà Nội hoặc số 6 đường Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội (Xử lý các trường hợp tại Hà Nội).
Tại Thành phố Hồ Chí Minh
- Cục quản lý xuất nhập cảnh văn phòng phía Nam: Số 333 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, TP HCM (Nộp được cho tất các các doanh nghiệp công ty, cá nhân tại các tỉnh phía Nam, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ).
- Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Hồ Chí Minh: Số 196 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, TP HCM (Nhận hồ sơ cho các công ty có trụ sở tại thành phố hoặc cá nhân bảo lãnh người nước ngoài có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại thành phố).
Tại các tỉnh thành phố khác
- Cơ quan, tổ chức Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp nộp hồ sơ tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp, công ty có trụ sở chính và cá nhân bảo lãnh thân nhân có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh tổ chức tiếp khách giải quyết thủ tục xuất nhập cảnh vào các ngày làm việc trong tuần, trừ Chủ Nhật, ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định riêng của Việt Nam. Riêng Thứ 7 tiếp khách vào buổi sáng.
- Cơ quan, tổ chức nộp lần đầu phải xuất trình tư cách pháp nhân: Đăng ký thành lập doanh nghiệp, chứng nhận đầu tư, mẫu giấy giới thiệu con dấu và chữ ký của người có thẩm quyền (mẫu NA16).
Lưu ý: Đối với các loại giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh do nước ngoài cấp phải được dịch ra Tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
Liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Sư X liên quan đến Thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết hạn. Quý khách hàng muốn tư vấn thêm về đơn xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền, hồ sơ thành lập công ty, đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất, công ty tạm ngừng kinh doanh… Vui lòng liên hệ 0833102102 để được nhận tư vấn.
Mời bạn xem thêm
- Hộ chiếu vaccine là gì và những lưu ý khi sử dụng?
- Xây nhà trên đất vườn lâu năm có bị phạt không?
- Có được dựng nhà tôn trên đất nông nghiệp không?
Câu hỏi thường gặp
Người nước ngoài không được làm lại thẻ tạm trú khi hết hạn trong trường hợp sau:
– Trong thời gian làm việc, công tác, cư trú tại Việt Nam đang trong thuộc diện có tranh chấp án kinh tế, dân sự, lao động, hình sự,… vi phạm pháp luật Việt Nam.
– Thuộc diện “Đang thụ án” hoặc “Tạm hoãn xuất cảnh”.
– Thời hạn hộ chiếu còn giá trị dưới 01 năm. Hoặc thời gian còn lại để gia hạn thẻ tạm trú so với hộ chiếu không đủ (dưới 30 ngày).
– Không có công ty, người thân ở Việt Nam bảo lãnh.
Thẻ tạm trú là giấy tờ giúp cho việc đi lại và tạm trú của người nước ngoài rất thuận tiện,. thêm vào đó mức phí bỏ ra lại rẻ hơn rất nhiều .so với việc sử dụng visa ngắn hạn dưới 01 năm. Do đó khi thẻ tạm trú hết hạn người nước ngoài sẽ gặp phải một số khó khăn nhất định. Vì vậy khi thẻ tạm trú hết hạn cần phải gia hạn thẻ tạm trú .để việc đi chuyển, đi lại, làm việc không bị gián đoạn. Người nước ngoài quá hạn thẻ tạm trú vì lý do khách quan nào cũng bị coi là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn xã hội, và tùy từng mức độ vi phạm nặng hay nhẹ sẽ bị xử phạt. Theo quy định pháp luật của Việt Nam, mức phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội, áp dụng cho các trường hợp quá hạn thẻ tạm trú. Cụ thể như sau:
– Quá hạn dưới 16 ngày phạt tiền từ: 500.000 đồng – 2.000.000 đồng.
– Quá hạn thẻ tạm trú từ 16 ngày trở lên phạt tiền từ 3.000.000 đồng – 20.000.000 đồng.
– Thời gian để quá hạn lâu sẽ buộc phải xuất cảnh về nước và bị liệt vào danh sách đen, cấm nhập cảnh có thời hạn hoặc vĩnh viễn.