Hành vi rửa tiền luôn là một trong những mối quan tâm lớn nhất trong xã hội. Tội phạm rửa tiền hiện nay đang diễn biến rất phức tạp cùng với nhiều thủ đoạn tinh vi. điều này gây không ít khó khăn cho cơ quan điều tra trong công tác bắt giữ người phạm tội. Vậy Khung hình phạt tội rửa tiền được quy định như thế nào theo quy định của Bộ luật hình sự? Hành vi nào được xem là rửa tiền? Căn cứ cấu thành tội rửa tiền được quy định ra sao? Có những hình thức rửa tiền chủ yếu nào hiện nay? Bài viết dưới đây, Luật sư X sẽ đề cập đến hình phạt của pháp luật đối với hành vi này ở bài viết “Khung hình phạt tội rửa tiền” cùng những quy định liên quan. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Rửa tiền là gì?
Rửa tiền theo pháp luật Việt Nam là một hành vi phạm tội được quy định tại Điều 324, Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2017, là hành vi của các tổ chức, cá nhân tìm cách chuyển đổi, hợp pháp hóa các khoản lợi hoặc tài sản bất chính không rõ nguồn gốc, hoặc do hành vi phạm tội hoặc tham nhũng có được để nó trở thành tài sản hợp pháp.
Theo khoản 1 Điều 4 Luật Phòng chống rửa tiền 2012, rửa tiền là hành vi của tổ chức, cá nhân nhằm hợp pháp hóa nguồn gốc của tài sản do phạm tội mà có.
Hợp pháp hóa nguồn gốc của tài sản do phạm tội mà có theo quy định của Luật phòng, chống rửa tiền, bao gồm:
- Hành vi được quy định trong Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2017;
- Trợ giúp cho tổ chức, cá nhân có liên quan đến tội phạm nhằm trốn tránh trách nhiệm pháp lý bằng việc hợp pháp hóa nguồn gốc tài sản do phạm tội mà có;
- Chiếm hữu tài sản nếu tại thời điểm nhận tài sản đã biết rõ tài sản đó do phạm tội mà có, nhằm hợp pháp hóa nguồn gốc tài sản.
Hành vi nào được xem là rửa tiền?
Căn cứ quy định tại Luật Phòng chống rửa tiền 2012 và Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017), các hành vi được quy định là rửa tiền bao gồm:
– Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào giao dịch tài chính, ngân hàng hoặc giao dịch khác nhằm che giấu nguồn gốc bất hợp pháp của tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác phạm tội mà có;
– Sử dụng tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác thực hiện hành vi phạm tội mà có vào việc tiến hành các hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động khác;
– Che giấu thông tin về nguồn gốc, bản chất thực sự, vị trí, quá trình di chuyển hoặc quyền sở hữu đối với tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác phạm tội mà có hoặc cản trở việc xác minh các thông tin đó;
– Thực hiện một trong các hành vi quy định tại các điểm a, b và c khoản này đối với tiền, tài sản biết là có được từ việc chuyển dịch, chuyển nhượng, chuyển đổi tiền, tài sản do người khác thực hiện hành vi phạm tội mà có.
– Trợ giúp cho tổ chức, cá nhân có liên quan đến tội phạm nhằm trốn tránh trách nhiệm pháp lý bằng việc hợp pháp hóa nguồn gốc tài sản do phạm tội mà có;
– Chiếm hữu tài sản nếu tại thời điểm nhận tài sản đã biết rõ tài sản đó do phạm tội mà có, nhằm hợp pháp hóa nguồn gốc tài sản.
Trong đó:
– Tiền sử dụng trong hoạt động rửa tiền bao gồm Việt Nam đồng, ngoại tệ; có thể là tiền mặt hoặc tiền trong tài khoản.
– Tài sản trong hoạt động rửa tiền bao gồm vật, giấy tờ có giá, các quyền tài sản theo quy định của Bộ luật Dân sự, có thể tồn tại dưới hình thức vật chất hoặc phi vật chất; động sản hoặc bất động sản; hữu hình hoặc vô hình; các chứng từ hoặc công cụ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc lợi ích đối với tài sản đó.
Căn cứ cấu thành tội rửa tiền được quy định ra sao?
Căn cứ Điều 324, Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2017, để khởi tố vụ án hình sự nói chung, vụ án rửa tiền nói riêng cần xem xét 04 yếu tố cấu thành tội phạm bao gồm: Khách thể, khách quan, chủ thể, chủ quan:
- Về khách thể: người thực hiện hành vi rửa tiền che giấu nguồn gốc bất hợp pháp của tiền, tài sản do mình hoặc người khác phạm tội mà có. Hành vi này gây ảnh hưởng đến trật tự xã hội, cản trở cơ quan điều tra phát hiện tội phạm.
- Về mặt khách quan: Người thực hiện hành vi phạm tội thực hiện một trong các hành vi quy định tài Khoản 1, Điều 324, Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2017.
- Về chủ thể: Bất kỳ người nào đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự theo Điều 12, Bộ luật hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2017.
- Về mặt chủ quan: Người thực hiện hành vi phạm tội biết và buộc phải biết hành vi của mình của mình là nguy hiểm, xâm hại trật tự, an ninh xã hội nhưng vẫn thực hiện, mong muốn hậu quả xảy ra. Mục đích của hành vi là chuyển đổi, hợp pháp hóa nguồn gốc các khoản lợi hoặc tài sản bất chính có được
Người phạm tội trộm cắp tài sản thực hiện hành vi phạm tội với lỗi cố ý
Khung hình phạt tội rửa tiền theo quy định của Bộ luật hình sự
Tội rửa tiền được quy định tại Điều 324 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017. Trong đó, các mức phạt được quy định riêng cho cá nhân và pháp nhân khi phạm tội. Cụ thể:
Khung hình phạt tội rửa tiền đối với cá nhân
Hình phạt chính
– Khung 01:
Phạt tù từ 01 – 05 năm nếu thực hiện một trong các hành vi:
- Trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia vào giao dịch tài chính, ngân hàng hoặc giao dịch khác nhằm che giấu nguồn gốc bất hợp pháp của tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác phạm tội mà có;
- Sử dụng tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác phạm tội mà có vào việc kinh doanh hoặc hoạt động khác;
- Che giấu thông tin về nguồn gốc, bản chất thật, vị trí, quá trình di chuyển hoặc quyền sở hữu đối với tiền, tài sản do mình phạm tội mà có hoặc biết hay có cơ sở để biết là do người khác phạm tội mà có hoặc cản trở việc xác minh các thông tin đó;
- Thực hiện một trong các hành vi nêu trên đối với tiền, tài sản biết là có được từ việc chuyển dịch, chuyển nhượng, chuyển đổi tiền, tài sản do người khác thực hiện hành vi phạm tội mà có.
– Khung 02:
Phạt tù từ 05 – 10 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp:
- Có tổ chức;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
- Phạm tội 02 lần trở lên;
- Có tính chất chuyên nghiệp;
- Dùng thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt;
- Tiền, tài sản phạm tội trị giá từ 200 – dưới 500 triệu đồng;
- Thu lợi bất chính từ 50 – dưới 100 triệu đồng;
- Tái phạm nguy hiểm.
– Khung 03:
Phạt tù từ 10 – 15 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp:
- Tiền, tài sản phạm tội trị giá 500 triệu đồng trở lên;
- Thu lợi bất chính từ 100 triệu đồng trở lên;
- Gây ảnh hưởng xấu đến an toàn hệ thống tài chính, tiền tệ quốc gia.
Ngoài ra, với người chuẩn bị phạm tội này, thì bị phạt tù từ 06 tháng – 03 năm.
Hình phạt bổ sung:
Ngoài hình phạt chính nêu trên, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20 – 100 triệu đồng.
Bên cạnh đó, có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 – 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Khung hình phạt tội rửa tiền đối với pháp nhân thương mại
Với pháp nhân thương mại phạm tội rửa tiền bị xử lý như sau:
– Phạt tiền từ 01 – 05 tỷ đồng nếu phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 324 Bộ luật Hình sự.
– Phạt tiền từ 05 – 10 tỷ đồng nếu phạm tội thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, c, d, đ, e, g và h khoản 2 Điều 324 Bộ luật Hình sự.
– Phạt tiền từ 10 – 20 tỷ đồng hoặc bị đình chỉ hoạt động từ 01 – 03 năm nếu phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 324 Bộ luật Hình sự.
– Bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn nếu phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 Bộ luật Hình sự, cụ thể:
- Gây thiệt hại hoặc có khả năng thực tế gây thiệt hại đến tính mạng của nhiều người, gây sự cố môi trường; hoặc
- Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội và không có khả năng khắc phục hậu quả gây ra.
Ngoài ra, pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 01 – 05 tỷ đồng, bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 – 03 năm.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Đơn phương hủy hợp đồng công chứng mua bán nhà đất 2022?
- Lệ phí công chứng cho tặng nhà đất là bao nhiêu?
- Cách tính thuế nhà đất khi làm sổ hồng như thế nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết tư vấn về “Khung hình phạt tội rửa tiền”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thủ tục mua bán, cho thuê, cho mượn nhà đất khiếu nại, khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai; cấp đổi lại sổ đỏ, đất nông nghiệp chuyển đổi sang đất thổ cư, kết hôn với người nước ngoài, hoặc vấn đề khác như tổ chức đua xe trái phép bị phạt bao nhiêu… thì hãy liên hệ ngay tới Luật sư X để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Mời quý khách liên hệ đến hotline của Luật sư X: 0833.102.102 hoặc liên hệ qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Khoản 122 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về định khung hình phạt của tội rửa tiền phạt tù từ 01 năm đến 05 năm. Mặt khác căn cứ Điều 2 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP có quy định về điều kiện cho người bị kết án phạt tù được hưởng án treo. Trong trường hợp này nếu bạn đáp ứng được các điều kiện được hưởng án treo theo quy định nêu trên thì sẽ được hưởng án treo cho tội danh của mình.
Căn cứ Điều 7 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐTP quy định như sau:
Trường hợp người sử dụng tài sản do tham nhũng mà có để thực hiện một trong các hành vi rửa tiền quy định tại Điều 324 của Bộ luật Hình sự thì ngoài việc bị truy cứu trách nhiệm hình sự đối với các tội phạm tương ứng quy định tại Chương XXIII của Bộ luật Hình sự, người phạm tội còn bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội rửa tiền theo quy định tại Điều 324 của Bộ luật Hình sự.
Trên thực tế, rửa tiền được thực hiện dưới nhiều hình thức, giai đoạn khác nhau tùy thuộc vào từng quốc gia, giá trị tài sản, sở thích…mà người phạm tội chọn để thực hiện hành vi tội phạm. Nhưng đối với thực trạng tại Việt Nam, các hình thức rửa tiền chủ yếu phổ biến bao gồm:
Rửa tiền thông qua việc đầu tư mua cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán;
Rửa tiền thông qua các nền tảng đánh bạc;
Rửa tiền thông qua việc mua bán trang sức có giá trị;
Rửa tiền thông qua các giao dịch bằng tiền mặt.