Kính thưa Luật sư. Tôi và chồng vừa kết hôn cách đây không lâu. Chồng tôi là người Nhật Bản. Hiện nay, chúng tôi quyết định về Việt Nam làm ăn và sinh sống. Theo như tìm hiểu, để chồng tôi có thể sinh sống ở Việt Nam, chồng tôi cần được cấp thẻ tạm trú. Luật sư cho tôi hỏi; Làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài như thế nào? Chúng tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Mong được Luật sư giải đáp. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để giải đáp thắc mắc của mình; mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư X nhé.
Hiện nay, số lượng người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam có nhu cầu sinh sống tại Việt Nam ngày một đông. Theo đó, những người nước ngoài có kết hôn với công dân Việt Nam sẽ được cấp thẻ tạm trú để sinh sống hợp pháp tại Việt Nam theo các quy định cụ thể. Việc đăng ký thẻ tạm trú tại Việt Nam ngoài ra còn là một cách để người nước ngoài được bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của mình.
Căn cứ pháp lý
Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
Thẻ tạm trú là gì?
Căn cứ Khoản 13 điều 3 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam:
Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
Theo quy định trên thì thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực. Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Điều kiện làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài
Những điều kiện làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài bao gồm:
+ Hộ chiếu của người nước ngoài phải còn hạn sử dụng tối thiểu là 13 tháng
+ Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã, phường hoặc đăng ký trực tuyến theo đúng quy định của pháp luật.
+ Có giấy tờ chứng minh mối quan hệ pháp lý (Giấy chứng đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận quan hệ gia đình ….) với vợ là công dân Việt Nam.
Làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài như thế nào?
Hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài
Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Bản sao hợp pháp hóa lãnh sự Ghi chú kết hôn tại Việt Nam đối với trường hợp đăng ký kết hôn ở nước ngoài;
Đơn xin bảo lãnh và cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA7);
Tờ khai đề nghị xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA8);
Hộ chiếu và visa gốc (hộ chiếu còn hạn ít nhất 13 tháng và visa nhập cảnh Việt Nam đúng mục đích);
Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu Việt Nam của vợ hoặc chồng là người Việt Nam;
Bản sao công chứng CMND hoặc CCCD của vợ hoặc chồng là người Việt Nam;
02 ảnh cá nhân có kích thước 2cm x 3cm.
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn ( nếu là cấp tại nước ngoài hợp pháp hóa lãnh sự dịch công chứng);
Đơn xin xác nhận tạm trú hoặc bảng kê khai tạm trú tại công an nơi cư trú.
Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cấp thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ
Nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú
Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.
Thời gian nộp hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 3: Nhận kết quả
Trong vòng 05 ngày làm việc nhà đầu tư đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả cấp thẻ tạm trú, thì yêu cầu nộp lệ phí sau đó ký nhận và trao thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả (kể cả không được giải quyết).
Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Làm thẻ tạm trú cho chồng là người nước ngoài như thế nào?” . Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo công văn xin tạm ngừng kinh doanh; Công văn xác nhận không nợ thuế để đấu thầu; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân; Tra cứu quy hoạch xây dựng; dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu . Hoặc muốn sử dụng dịch vụ giải thể công ty; dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Hoặc liên hệ:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Có thể bạn quan tâm
- Giấy ủy quyền làm lý lịch tư pháp mới 2022
- Làm sổ tạm trú cần những gì theo quy định?
- Đăng ký xưởng sản xuất với cơ quan thuế theo quy định 2022
- Mẫu đơn khởi kiện vụ án kinh doanh thương mại chuẩn nhất năm 2022
- Thủ tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh nông sản hiện nay
Câu hỏi thường gặp
Theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC, để xin cấp thẻ tạm trú, bạn sẽ mất phí như sau:
Thẻ tạm trú có giá trị không quá 02 năm: 145 USD/thẻ;
Thẻ tạm trú có giá trị từ trên 02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ;
Thẻ tạm trú có giá trị từ trên 05 năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ.
Ký hiệu là TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.
Các cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài hiện nay có Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.