Mã số thuế cá nhân là gì?

bởi Hoàng Hà
Mã số thuế cá nhân là gì?

Mỗi công ty trước khi đi vào hoạt động chính thức đều phải đăng ký và được cơ quan thuế cấp cho một mã số thuế. Tương tự như vậy, khi bước chân vào làm việc cho một doanh nghiệp, người lao động cần được công ty tạo một mã số thuế cá nhân. Bài viết sau đây sẽ là câu trả lời cho những thắc mắc trên.

Căn cứ:

  • Luật quản lí thuế 2006 sửa đổi bổ sung năm 2012
  • Thông tư số 95/2016/TT-BTC
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC
  • Thông tư 110/2015/TT-BTC

Nội dung tư vấn

1. Khái niệm mã số thuế cá nhân. 

Thế nào là thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền thuế mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản được giảm trừ. Công dân được hưởng những thành quả của đất nước như cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội, an ninh trật tự… thì đồng thời có nghĩa vụ đóng góp một phần thu nhập của mình cho xã hội thông qua việc nộp thuế.

Theo đó, thuế thu nhập cá nhân được xây dựng trên nguyên tắc công bằng và khả năng nộp thuế. Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, vừa đủ nuôi sống bản thân và gia đình ở mức cần thiết. Vì là lọai thuế trực thu nên người chịu thuế thường khó có thể chuyển gánh nặng về thuế cho người khác.Nhà nước có thể sử dụng lọai thuế này để khuyến khích làm việc hay nghỉ ngơi thông qua biểu thuế. Ví dụ như nhà nước có thể khuyến khích người lao động làm thêm giờ, tăng thu nhập bằng cách đánh thuế nhẹ hoặc không đánh thuế lên khoản thu nhập tăng thêm do làm thêm giờ hoặc có thể khuyến khích nghỉ ngơi bằng cách đánh thuế nặng lên khoản thu nhập này.

Mã số thuế cá nhân

Mã số thuế cá nhân là một mã số thuế duy nhất với mục đích kê khai mọi khoản thu nhập của cá nhân đó. 

Theo đó, mỗi cá nhân chỉ được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình lao động trong doanh nghiệp. Việc đăng ký để cấp mã số thuế thu nhập cá nhân được thực hiện tại cơ quan chi trả thu nhập, hoặc tại cơ quan thuế.

2.Mã số thuế cá nhân có ích lợi gì? 

  • Một là, người có mã số thuế sẽ được giảm trừ thuế cho người phụ thuộc. Nội dung chi tiết về giảm trừ cho người phụ thuộc như sau: sẽ được giảm trừ 9.000.000đ/tháng đối với cá nhân có mã số thuế và được giảm 3.600.000đ/tháng đối với người phụ thuộc như: vợ, chồng, cha, mẹ hoặc con cái. (Theo thông tư 111/2013/TT-BTC tại điều 9, khoản 1, điểm c, tiết c.2 quy định về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc)
  • Hai là, ược khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 10% : Người có mã số thuế cá nhân chỉ bị tạm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 10% (thay vì 20% đối với người chưa có mã số thuế), khi có các khoản thu nhập vãng lai trên một triệu đồng cho một lần từ việc cung cấp dịch vụ mà cá nhân không ký hợp đồng lao động
  • Ba là, được giảm thuế đối với người bị thiên tai, tai nạn bất ngờ, bệnh hiểm nghèo…Những người có mã số thuế cá nhân, cơ quan thuế sẽ có thể hướng dẫn miễn phí về thuế.
  • Bốn là, được hoàn thuế nếu cá nhân nộp thừa thuế. Thời gian hoàn sẽ được tính vào cuối năm.
  • Năm là, được cung cấp các dịch vụ về thuế nhanh chóng, thuận tiện.Những cá nhân đã có mã số thuế thì được ủy quyền cho tổ chức quyết toán thuế thay, còn những cá nhân không có mã số thuế thì tự đi quyết toán với cơ quan thuế. 

3.Thủ tục đăng kí.

3.1.Đối với hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân bằng giấy:

  • Trường hợp 1: Nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế. Hồ sơ bao gồm:
    • Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT.
    • Cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam: Chuẩn bị bản sao không yêu cầu chứng thực.Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực.
    • Cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài: Chuẩn bị bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực.
  • Trường hợp 2: Nộp hồ sơ đăng ký thuế với cơ quan chi trả thu nhập 
    • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp cho cơ quan chi trả thu nhập
      • Cá nhân chuẩn bị và gửi văn bản ủy quyền.
      • Cá nhân là người Việt Nam: Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực.
      • Cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài: Bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực.
    • Bước 2: Tổng hợp, điền thông tin và nộp cho Tổng cục Thuế. Nộp cho Tổng cục Thuế qua Cổng thông tin điện tử.
    • Bước 3: Nhận và thông báo kết quả

3.2.Đối với hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân điện tử:

  • Bước 1: Cá nhân truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để khai tờ khai đăng ký thuế đối với từng trường hợp và gửi kèm các hồ sơ theo quy định dưới dạng điện tử đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
  • Bước 2: Tiếp nhận và thông báo kết quả:
    • Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thực hiện tiếp nhận và gửi Thông báo theo mẫu 01/TB-TĐT cho người nộp thuế qua địa chỉ thư điện tử đã được khai trên hồ sơ đăng ký thuế để ghi nhận hồ sơ đã được gửi đến hoặc thông báo lý do không nhận hồ sơ cho người nộp thuế.
    • Thời gian giải quyết: Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày cổng thông tin điện tử của tổng cục thuế tiếp nhận hồ sơ đăng ký, cơ quan thuế kiểm tra và xử lý hồ sơ đăng ký thuế của người nộp thuế.

Hy vọng bài viết hữu ích cho bạn!

Khuyến nghị

  1. LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ luật sư tranh tụng tại Việt Nam
  2. Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay
Bình chọn bài viết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm