Một điều mà người nộp thuế rất quan tâm đó là vấn đề giảm trừ gia cảnh; trong đó giảm trừ gia cảnh được áp dụng cho đối tượng nào? Làm thế nào để được giảm trừ gia cảnh? Mức giảm trừ gia cảnh là bao nhiêu? Khi đó; cơ quan chi trả thu nhập là cơ quan có trách nhiệm khấu trừ tiền lương để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân của cá nhân làm việc tại cơ quan đó sẽ thực hiện tổng hợp; kê khai đăng ký giảm trừ gia cảnh cho những người nộp thuế. Vậy nội dung mẫu giấy đăng ký giảm trừ gia cảnh mới năm 2022 ra sao? Cách viết như thế nào? Sau đây; Luật sư X sẽ giải đáp những thắc mắc trên thông qua bài viết dưới đây. Mời bạn đọc theo dõi!
Căn cứ pháp lý
Nội dung tư vấn
Giảm trừ gia cảnh là gì?
Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế thuế thu nhập cá nhân trước khi tính thuế đối với các thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương; tiền công theo quy định pháp luật của người nộp thuế là cá nhân cư trú.
Giảm trừ gia cảnh sẽ áp dụng giảm trừ cho hai đối tượng:
- Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người chịu thuế thu nhập cá nhân;
- Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc vào người nộp thuế.
Về mặt đạo đức xã hội; giảm trừ gia cảnh có ý nghĩa rất quan trọng. Tạo điều kiện cho người chịu thuế thu nhập cá nhân thực hiện các nghĩa vụ vật chất mang tính chất đạo đức đối với những người thân thuộc trong gia đình. Từ đó củng cố tình đoàn kế; phát huy tinh thần tương trợ lẫn nhau.
Về kinh tế; giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân chịu thuế là việc loại khỏi thu nhập tính thuế. Đây là biện pháp nhằm tái tạo sức lao động của người chịu thuế thu nhập cá nhân. Tạo điều kiện cho người lao động có năng suất cao hơn hoặc chí ít không thấp hơn mức trước đó.
Mẫu giấy đăng ký giảm trừ gia cảnh
Mẫu tờ khai đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh là biểu mẫu được lập ra nhằm kê khai thông tin của những người phụ thuộc để đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế. Mẫu đăng ký giảm trừ gia cảnh hay còn gọi là tờ khai Đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh; được thực hiện theo mẫu số 20-ĐK-TH-TCT tại Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày 17/01/2021 của Bộ Tài chính. Nội dung trong mẫu tờ khai các bạn cần điền hết các thông tin được yêu cầu như: họ và tên cá nhân có thu nhập; mã số thuế, địa chỉ cá nhân, nơi đăng ký giảm trừ người phụ thuộc;…
Hướng dẫn viết mẫu giấy đăng ký giảm trừ gia cảnh
– Đầu tiên; tùy vào trường hợp cụ thể bạn cần tích vào ô đăng ký thuế hoặc thay đổi thông tin đăng ký.
– Điền tên cơ quan chi trả thu nhập; ví dụ Công ty TNHH ABC;
– Điền mã số thuế của của quan chi trả thu nhập;
– Tổng hợp thông tin về người phụ thuộc và người đăng ký giảm trừ gia cảnh trong bảng mẫu theo thứ tự; bao gồ các thông tin:
- Thông tin cá nhân của người phụ thuộc gồm: Họ tên; mã số thuế ( chỉ ghi trong trường hợp thay đổi thông tin đăng ký thuế); ngày sinh; quốc tịch;
- Số hiệu của 1 trong các giấy tờ: CMND hoặc CCCD hoặc hộ chiếu; ngày cấp; nơi cấp;
- Ghi rõ địa chị thường trú và địa chỉ hiện tại; từ số nhà đến đường, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố;
- Quan hệ với cá nhân có thu nhập được giảm trừ gia cảnh: có thể là con dưới 18t; hay vợ/chồng không có khả năng lao động;…
- Tên cá nhân có thu nhập chịu thuế và mã số thuế của cá nhân đó.
Tải xuống mẫu giấy đăng ký giảm trừ gia cảnh
Luật sư X mời bạn đọc xem trước và tải xuống mẫu văn bản này!
Hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
Chứng minh con là người phụ thuộc
(Gồm con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng).
* Con dưới 18 tuổi
Hồ sơ chứng minh là bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (nếu có).
* Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động
Hồ sơ chứng minh gồm có:
- Bản chụp Giấy khai sinh và bản chụp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân (nếu có).
- Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật.
* Con đang theo học tại các bậc học
Hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp Giấy khai sinh.
- Bản chụp thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ khác chứng minh đang theo học tại các trường học đại học; cao đẳng, trung học chuyên nghiệp; trung học phổ thông hoặc học nghề.
* Con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng
Ngoài các giấy tờ theo từng trường hợp nêu trên; hồ sơ cần có thêm giấy tờ khác để chứng minh mối quan hệ như: Bản chụp quyết định công nhận việc nuôi con nuôi; quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con…
Chứng minh vợ hoặc chồng là người phụ thuộc
Hồ sơ chứng minh gồm có:
- Bản chụp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
- Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc bản chụp Giấy chứng nhận kết hôn.
Lưu ý: Trường hợp sổ hộ khẩu bị thu hồi theo quy định; thì người nộp thuế sử dụng các giấy tờ khác thay thế như giấy xác nhận cư trú.
Trường hợp vợ hoặc chồng trong độ tuổi lao động; thì ngoài các giấy tờ nêu trên hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ khác chứng minh người phụ thuộc không có khả năng lao động như:
- Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật; theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động.
- Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động; (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
Chứng minh cha, mẹ là người phụ thuộc
(Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ, cha chồng, mẹ chồng, cha dượng, mẹ kế, cha, mẹ nuôi)
Hồ sơ chứng minh gồm:
- Bản chụp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân.
- Giấy tờ hợp pháp để xác định mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế như bản chụp sổ hộ khẩu (nếu có cùng sổ hộ khẩu); giấy khai sinh, quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ; con của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp trong độ tuổi lao động; thì ngoài các giấy tờ nêu trên; hồ sơ chứng minh cần có thêm giấy tờ chứng minh là người khuyết tật; không có khả năng lao động như:
- Bản chụp Giấy xác nhận khuyết tật; theo quy định của pháp luật về người khuyết tật đối với người khuyết tật không có khả năng lao động.
- Bản chụp hồ sơ bệnh án đối với người mắc bệnh không có khả năng lao động; (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,..).
Có thể bạn quan tâm:
- Hướng dẫn đăng ký người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh
- Các trường hợp được giảm trừ gia cảnh khi nộp thuế thu nhập cá nhân
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu giấy đăng ký giảm trừ gia cảnh mới nhất năm 2022“.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, tạm dừng công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, …. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
– Con: con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú của vợ hoặc chồng;… trong các trường hợp: con dưới 18 tuổi; từ đủ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động; con đang theo học tại nước ngoài hoặc Việt Nam tại các bậc đại học, cao đẳng;…
– Vợ hoặc chồng của người nộp thuế;
– Cha đẻ, mẹ đẻ; mẹ vợ, cha vợ; cha chồng, mẹ chồng; cha dượng; mẹ kế; cha nuôi; mẹ nuôi hợp pháp;
– Các cá nhân không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang trực tiếp nuôi dưỡng như: anh ruột, chị ruột, ông nội, bà nội, bà ngoại,…
– Và một số đối tượng khác.
– Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
+ Bị khuyết tật, không có khả năng lao động.
Trong đó, người khuyết tật, không có khả năng lao động là những người thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh không có khả năng lao động (như bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn,…).
+ Không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
– Đối với người ngoài độ tuổi lao động phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.
– Từ ngày 01/07/2020 pháp luật điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh; cụ thể như sau:
+ Mức giảm trừ đối với người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng hoặc 132 triệu đồng/năm.
+ Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.