Mẫu tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế năm 2024

bởi Hương Giang
Tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế

Mỗi cá nhân, tổ chức khi phát sinh các khoản thu nhập chịu thuế thì có nghĩa vụ đăng ký thuế để nộp vào ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, thực tế có nhiều trường hợp sau khi đăng ký thuế thì phát hiện thông tin trên tờ khai đăng ký bị sai nên muốn điều chỉnh thông tin. Vậy khi đó, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Mẫu tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế là mẫu nào? Cách điền tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế như thế nào? Địa điểm nộp tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế là tại đâu? Sau đây LSX sẽ giúp bạn đọc làm sáng tỏ qua bài viết sau.

Tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế chính xác

Anh T là giám đốc công ty bất động sản H. Vừa qua anh T bận công việc nên nhờ chị V đăng ký thuế hộ. Sau đó, anh T phát hiện tờ khai đăng ký thuế bị sai sót, anh T muốn làm đơn xin điều chỉnh thông tin đăng ký thuế nhưng không biết tờ khai này điền như thế nào. Bạn đọc có cùng thắc mắc với anh T có thể tham khảo và tải về Tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế chính xác tại đây:

Hướng dẫn điền tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế

Gần đến hạn nộp thuế, chị A kiểm tra tờ khai đăng ký thuế của mình trước đây thì phát hiện thông tin ngày sinh của mình bị sai. Do đó, chị A muốn điều chỉnh thông tin này nhưng vẫn chưa nắm rõ cách làm đơn điều chỉnh hiện nay. Vậy trong trường hợp này, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Cách điền tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế như thế nào, quý độc giả hãy cùng chúng tôi làm rõ qua nội dung dưới đây nhé:

Mẫu tờ khai điều chỉnh bổ sung thông tin đăng ký thuế là mẫu 08-MST được ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC, được sử dụng trong trường hợp thay đổi thông tin đăng ký thuế (Chi tiết tại mục 2).

– Cách ghi tờ khai điều chỉnh bổ sung thông tin đăng ký thuế:

+ Cột (1): Ghi tên các chỉ tiêu có thay đổi trên tờ khai đăng ký thuế hoặc các bảng kê kèm theo hồ sơ đăng ký thuế.

+ Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đăng ký thuế đã kê khai trong lần đăng ký thuế gần nhất.

+ Cột (3): Ghi chính xác nội dung thông tin đăng ký thuế mới thay đổi hoặc bổ sung.

Tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế
Tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế

Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế

Việc đăng ký thuế đóng vai trò quan trọng trong việc khai nộp thuế của cá nhân, tổ chức liên quan. Do đó, cá nhân, tổ chức phải cẩn thận khi đăng ký tờ khai để tránh sai sót. Trường hợp sai sót thì phải làm hồ sơ thay đổi thông tin. Vậy cụ thể, căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế gồm những gì, quý độc giả hãy cùng chúng tôi làm rõ qua nội dung dưới đây nhé:

Căn cứ theo Điều 10 Thông tư 105/2020/TT-BTC, hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế dành cho cá nhân kinh doanh bao gồm giấy tờ như sau:

Trường hợp 1: Thay đổi thông tin đăng ký thuế nhưng không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

– Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC hoặc hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

– Bản sao Thẻ CCCD hoặc bản sao Giấy CMND còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam.

– Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài nếu thông tin trên CCCD hoặc CMND có thay đổi.

Trường hợp 2: Thay đổi thông tin đăng ký thuế làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi chuyển đi bao gồm các giấy tờ như sau:

– Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này hoặc hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

– Bản sao Thẻ CCCD hoặc bản sao Giấy CMND còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam.

– Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài nếu thông tin trên CCCD hoặc CMND có thay đổi.

Tại cơ quan thuế nơi chuyển đến, cá nhân kinh doanh nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nơi chuyển đi ban hành Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.

Địa điểm nộp tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế

Công ty phân bón C phát hiện ra thông tin trên tờ khai đăng ký thuế bị sai mã số kinh doanh. Do đó, công ty C đã làm hồ sơ điều chỉnh thông tin đăng ký thuế nộp cho cơ quan nhà nước. Tuy nhiên, công ty C băn khoăn không biết theo quy định của pháp luật hiện hành, Địa điểm nộp tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế là tại đâu, quý độc giả hãy cùng chúng tôi làm rõ qua nội dung dưới đây nhé:

Địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế thực hiện theo quy định tại Điều 36 Luật Quản lý thuế và các quy định tại Thông tư 105/2020/TT-BTC:

Thay đổi thông tin đăng ký thuế nhưng không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp

a) Người nộp thuế theo quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e, h, i, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp như sau:

a.1) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định tại Điểm a, b, c, đ, h, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này, gồm:

  • Tờ khai điều chỉnh bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;
  • Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp nếu thông tin trên các Giấy tờ này có thay đổi.

a.2) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 4 Thông tư này, gồm: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này.

a.3) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của nhà cung cấp ở nước ngoài quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 4 Thông tư này thực hiện theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.

a.4) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư này, gồm:

  • Tờ khai điều chỉnh bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này hoặc Hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nếu thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có thay đổi;
  • Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài nếu thông tin trên các Giấy tờ này có thay đổi.

b) Người nộp thuế Là nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí quy định tại Điểm h Điều 4 Thông tư này khi chuyển nhượng phần vốn góp trong tổ chức kinh tế hoặc chuyển nhượng một phần quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí, nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại Cục Thuế nơi người điều hành đặt trụ sở.

Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế, gồm: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này.

Thay đổi thông tin đăng ký thuế làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp

a) Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh khi có thay đổi địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc thay đổi địa chỉ trụ sở sang địa bàn cấp huyện khác nhưng cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (cơ quan thuế nơi chuyển đi) để thực hiện các thủ tục về thuế trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã.

Tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế
Tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế

Hồ sơ nộp tại cơ quan thuế nơi chuyển đi, gồm: Tờ khai điều chỉnh bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này.

Sau khi nhận được Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư này của cơ quan thuế nơi chuyển đi, doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở tại cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.

b) Người nộp thuế thuộc diện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, h, i, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này khi có thay đổi địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc thay đổi địa chỉ trụ sở sang địa bàn cấp huyện khác nhưng cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện như sau:

b.1) Tại cơ quan thuế nơi chuyển đi

Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (cơ quan thuế nơi chuyển đi). Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế cụ thể như sau:

  • Đối với người nộp thuế theo quy định tại Điểm a, b, c, đ, h, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này, gồm:
  • Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;
  • Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp địa chỉ trên các Giấy tờ này có thay đổi.
  • Đối với người nộp thuế theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 4 Thông tư này, gồm: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08- MST ban hành kèm theo Thông tư này.
  • Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư này, gồm:
  • Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này hoặc hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo địa chỉ mới (nếu có);
  • Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài trong trường hợp thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.

b.2) Tại cơ quan thuế nơi chuyển đến

b.2.1) Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi chuyển đến trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nơi chuyển đi ban hành Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư này. Cụ thể:

  • Người nộp thuế theo quy định tại Điểm a, b, d, đ, h, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở mới.
  • Người nộp thuế là tổ hợp tác theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi đặt trụ sở mới.
  • Người nộp thuế theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ tại Cục Thuế nơi người nộp thuế đóng trụ sở (tổ chức do cơ quan trung ương và cơ quan cấp tỉnh ra quyết định thành lập); tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi tổ chức đóng trụ sở (tổ chức do cơ quan cấp huyện ra quyết định thành lập).
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư này nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi có địa chỉ mới của địa điểm kinh doanh.

b.2.2) Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế, gồm:

  • Văn bản đăng ký chuyển địa điểm tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến mẫu số 30/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này.
  • Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp địa chỉ trên các Giấy tờ này có thay đổi.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

LSX đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế năm 2024“. Ngoài ra, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Thay đổi thông tin đăng ký thuế dành cho cá nhân được thực hiện như thế nào khi đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp?

Căn cứ theo Điều 36 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế.
(1) Đối với cá nhân nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh:
– Khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì thực hiện thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế cùng với việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
– Trường hợp cá nhân thay đổi địa chỉ trụ sở dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, cá nhân phải thực hiện các thủ tục về thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019 trước khi đăng ký thay đổi thông tin với cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh.

Doanh nghiệp có phải dùng mẫu 08-MST khi thay đổi thông tin thuế?

Hiện tại các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do Phòng đăng ký kinh doanh cấp được cơ quan này hỗ trợ thay đổi, cập nhật thông tin thuế khi thay đổi đăng ký kinh doanh. Nên ngoại trừ việc thay đổi địa chỉ doanh nghiệp khác quận huyện, tỉnh thành phố thì chỉ các doanh nghiệp không thuộc sự quản lý của Phòng ĐKKD – Sở KHĐT mới sử dụng mẫu 08-MST để thay đổi thông tin đăng ký thuế.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm