Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

bởi NguyenTriet
Để được pháp luật công nhận việc đăng ký kết hôn, mua bán nhà đất… thì công dân cần chuẩn bị một số giấy tờ để làm thủ tục tại cơ quan hành chính nhà nước. Một trong số các giấy tờ quan trọng cần phải chuẩn bị trong bộ hồ sơ đó là Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn nắm rõ quy trình thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân này.

Căn cứ:

Nội dung tư vấn

1. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy gì?

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể hiểu là loại giấy tờ cá nhân cam kết về tình trạng hôn nhân của mình: độc thân, đã ly hôn, đã kết hôn… khi muốn thực hiện một giao dịch hoặc một thủ tục nào đó như: Đăng ký kết hôn, thế chấp vay vốn ngân hàng…Trong những trường hợp phải xác định quan hệ nhân thân, khi muốn xác nhận nghĩa vụ liên đới giữa vợ, chồng trong giao dịch… thì để thuận lợi cho việc quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, việc xin cấp xác nhận tình trạng hôn nhân là rất cần thiết. Và thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cũng rất đơn giản. Đồng thời, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp và sau 6 tháng đó thì nếu có nhu cầu thì công dân phải thực hiện lại thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

2. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc xác nhận tình trạng hôn nhân cho các cá nhân đó là Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi người đó đăng ký thường trú. Bên cạnh đó, nếu một cá nhân nào đó không đăng ký địa chỉ thường trú thì người đó có thể xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Ủy ban nhân dân cấp xã, trường nơi người đó tạm trú. Những quy định tại Điều 21 còn có thể áp dụng cho các cá nhân là người nước ngoài, người không có quốc tịch nếu đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam, nếu muốn được xác nhận tình trạng hôn nhân thì vẫn có thể làm đơn xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại Ủy ban nhân dân xã, phường nơi đăng ký thường trú, tạm trú. Cụ thể Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 21. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

2. Quy định tại Khoản 1 Điều này cũng được áp dụng để cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

3. Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Các giấy tờ cần chuẩn bị:

  • Tờ khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày 16 tháng 11 năm 2015)
  • Bản sao CMND
  • Bản sao sổ hộ khẩu ( tùy thuộc vào một số nơi làm việc)

Ngoài ra tùy thuộc vào mục đích của việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì công dân cần chuẩn bị thêm giấy tờ sau:

  • Nếu đã ly hôn thì nộp kèm bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn
  • Nếu vợ, chồng đã chết thì nộp kèm bản sao giấy chứng tử của người đó
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó nếu đã hết hạn hoặc muốn xin cho mục đích khác (nếu có)

Các bước xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:

Bước 1: Chuẩn bị các giấy tờ trên

Bước 2: Nộp tại cơ quan thẩm quyền nêu tại mục 2 

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xử lý và cấp giấy xác nhận cho công dân

Cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và sẽ cấp Giấy xác nhận cho người đó trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Nếu cần phải chứng minh tình trạng hôn nhân hoặc phải kiểm tra lại thì không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trả lời, xác minh, UBND cấp xã cấp Giấy xác nhận cho người yêu cầu.

Lệ phí cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: không quá 15.000 đ  

4. Mẫu Tờ khai xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————————

TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN (Mẫu)

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân…………………………………………………………………………… Họ và tên người khai:…………………………………………………………………………………. Dân tộc:……………………………………………………………….Quốc tịch:……………………. Nơi thường trú/tạm trú:……………………………………………………………………………….. Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân …………………………………………………. Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây: Họ và tên: ………………………………………………………….Giới tính:…………………………. Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………………… Nơi sinh:………………………………………………………………………………………………….. Dân tộc:………………………………………………Quốc tịch:……………………………………………………………………………………………………………………………………………. Số Giấy CMND/ Hộ chiếu:…………………………………………………………………………….. Nơi thường trú/tạm trú hiện nay:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Nơi thường trú trước khi xuất cảnh:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Trong thời gian cư trú tại………………………………………………………………………………. ……từ…………ngày………tháng……….năm………đến ngày………..tháng……..năm………………………………………………………………………………………………………….. Tình trạng hôn nhân (1):……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………….. Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. Đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho (2)……………………………………để (3)……………………………………………………………………………………………………….  ……………………………………………………………………………………………………………….                                           Làm tại:…………………..ngày …………tháng…………năm….                                                                                                                           Người khai                                                                                                               …………………………………   Chú thích: (1)  Ghi rõ: Đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết; (2)  Cho bản thân hay cho người khác; nếu đề nghị cho người khác, thì phải ghi rõ; (3)  Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân Khuyến nghị
  1. LSX là thương hiệu hàng đầu về pháp luật hôn nhân và gia đình tại Việt Nam
  2. Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay
Để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của Luật Sư X mời quý khách hàng liên hệ hotline: 0833.102.102
Bình chọn bài viết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm