Thủ tục chuyển nhượng đất lâm nghiệp, đất rừng sản xuất năm 2023 như thế nào?

bởi TranQuynhTrang
Thủ tục chuyển nhượng đất lâm nghiệp, đất rừng sản xuất năm 2023 như thế nào?

Hiện nay với thị trường bất động sản ngày càng được quân tâm và trở lên sôi động với tình hình kinh tế phát triển thì việc mua bán chuyển nhượng đất nông nghiệp cũng diễn ra phổ biến trong những giao dịch. Tuy nhiên nhiều người đang loay hoay, thắc mắc rằng cần đáp ứng những điều kiện gì để được chuyển nhượng đất lâm nghiệp, đất rừng sản xuất? Bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết “Thủ tục chuyển nhượng đất lâm nghiệp, đất rừng sản xuất năm 2023 như thế nào?” dưới đây của LSX để hiểu rõ hơn quy định về nội dung này nhé.

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai 2013

Đất lâm nghiệp là gì?

Theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất lâm nghiệp là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Theo đó, đất lâm nghiệp bao gồm: Đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.

Đất rừng sản xuất là gì?

Theo quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất rừng sản xuất là một loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp.

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng sản xuất hiểu đơn giản như sau: Đây là việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng từ cá nhân, tổ chức này cho cá nhân, tổ chức khác, trong đó bên chuyển nhượng sẽ được nhận một số tiền tương ứng với giá trị của quyền sử dụng đất từ bên nhận chuyển nhượng.

Điều kiện chung về chuyển nhượng bất động sản 

Theo quy định tại Điều 188 của Luật đất đai năm 2013 có quy định về điều kiện chung chuyển nhượng bất động sản như sau:

– Thứ nhất, bất động sản muốn chuyển nhượng phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

– Thứ hai, đất còn thời hạn sử dụng;

– Thứ ba, đất không có tranh chấp và không trong thời gian kê biên để thi hành án. 

Thủ tục chuyển nhượng đất lâm nghiệp, đất rừng sản xuất năm 2023
Thủ tục chuyển nhượng đất lâm nghiệp, đất rừng sản xuất năm 2023

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận. Đối với trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Trong trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền. 

Điều kiện nhận chuyển nhượng đất lâm nghiệp, đất rừng sản xuất

Theo quy định tại Điều 10, Luật đất đai năm 2013 có quy định về Phân loại đất, theo quy định tại Điều luật này thì đất đai được chia làm hai nhóm chính, nhóm thứ nhất là nhóm đất nông nghiệp, nhóm thứ hai là nhóm đất phi nông nghiệp. Như vậy theo phân loại đất đai trong Luật thì không có quy định về loại đất lâm nghiệp. Tuy nhiên, trong phân loại nhóm đất lâm nghiệp thì trong đó mang dáng dấp của đất thuộc lĩnh vực lâm nghiệp, bởi đất lâm nghiệp vẫn là một lĩnh vực nhỏ nhằm trong nông nghiệp. 

Đất lâm nghiệp được phân ra thành từng loại như sau:

– Đất rừng phòng hộ:

Đất rừng phòng hộ là những diện tích được dùng với mục đích chống xói mòn, sạt lở, điều hoà khí hậi, giảm thiểu những thiệt hại do thiên tai gây ra. Nó sẽ chia re thành hai loại tuỳ vào mức độ xung yếu, đó là:

Rừng phòng họ những nơi biên giới, bảo vệ nguồn nước sạch cho cộng đồng, rừng phòng hộ đầu nguồn. 

Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát. 

– Đất rừng sản xuất:

Đất rừng sản xuất sẽ được dùng chủ yếu để cung cấp lâm sản, qua đó phục vụ cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh, đời sống của con người. Bên cạnh đó, đất rừng sản xuất cũng có thể được kết hợp với những khi giải trí, nghỉ dưỡng mang đến nhiều dịch vụ môi trường rừng. 

– Đất rừng đặc dụng:

Đây là đất lâm nghiệp được quy định để dùng cho mục đích bảo tồn, gìn giữ hệ sinh thái tự nhiên. Bên cạnh đó là phục vụ cho công tác nghiên cứu, thí nghiệm học liên quan đến rừng, các loại động vật, thực vật . Trừ những khu được bảo vệ nghiêm ngặt, đật rừng đặc dụng cũng được dùng trong trường hợp bảo tồn di tích quốc gia; du lịch sinh thái kết hợp nghỉ dưỡng và cung ứng dịch vụ:

– Khu dự trữ thiên nhiên;

– Khu bảo tồn loài – sinh cảnh;

– Vườn quốc gia – khu rừng tín ngưỡng, bảo vệ môi trường sống đô thị, khu phát triển công nghệ cao, khu kinh tế,…

– Vườn thực vật, rừng quốc gia. 

Ngoài những điều kiện chung về chuyển nhượng bất động sản được trích dẫn ở trên, đối với loại đất lâm nghiệp  còn quy định một vài điều kiện cá biệt hơn như: 

– Thứ nhất, về hạn mức nhận chuyển nhượng:

Không phải cá nhân, hộ gia đình có thể nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp không giới hạn, mà Nghị định 43/2014 NĐ – CP còn quy định về giới hạn mức quyền sử dụng đất đối với loại đất này, cụ thể như sau:

+)  Không quá 150 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng;

+) Không quá 300 héc ta đối với các xã,phường, thị trấn ở trung du, miền núi. 

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổng diện tích được chuyển quyền trong hạn mức đối với mỗi loại đất bằng hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất cao nhất.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển sử dụng đất nông nghiệp bao gồm nhiều loại đất thì hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đó được xác định theo từng loại đất cụ thể.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức chuyển quyền theo quy định mà đã đăng ký chuyển quyền sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 thì phần diện tích đất vượt hạn mức được tiếp tục sử dụng như đối với trường hợp đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền. 

Hộ gia đình, cá nhân đã được sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức nhận chuyển quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì hộ gia đình, cá nhân được tiếp tục sử dụng đất chỉ phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước đối với phần diện tích vượt hạn mức nhận chuyển quyền.  

Thủ tục chuyển nhượng đất lâm nghiệp, đất rừng sản xuất năm 2023

Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâm nghiệp

Bước 1. Hai bên thực hiện ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâm nghiệp.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâm nghiệp do các bên tự thỏa thuận nhưng cần có một số điều khoản cơ bản như sau: Thông tin của các bên, quyền và nghĩa vụ của các bên, thông tin của thửa đất, giá chuyển nhượng, phương thức, thời hạn thanh toán,…

Hợp đồng phải được công chứng, chứng thực tại Phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ khoản 3 điều 167 Luật Đất đai 2013.

Bước 2. Thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng ký đất đai.

Nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác liền với đất tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc văn phòng đăng ký đất đai

Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:

  • Trích lục bản đồ địa chính hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính do người sử dụng đất nộp;
  • Kiểm tra hồ sơ đăng ký;
  • Xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết;
  • Cập nhập thông tin thửa đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
  • Gửi số liệu đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;

Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính, người sử dụng đất đến nơi tiếp nhận hồ sơ để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Thủ tục chuyển nhượng đất là rừng sản xuất

Bước 1: Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng làm hợp đồng chuyển nhượng tại văn phòng công chứng hoặc ủy ban nhân dân xã.

Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng cần chuẩn bị những loại giấy tờ sau:

  • Đối với bên chuyển nhượng: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn( nếu chưa kết hôn thì chuẩn bị giấy xác nhận tình trạng hôn nhân), chứng minh thư nhân dân
  • Đối với bên nhận chuyển nhượng: chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn (nếu chưa kết hôn thì chuẩn bị giấy xác nhận tình trạng hôn nhân)

Hồ sơ công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

  • Dự thảo hợp đồng 
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng 
  • Bản sao CMND, sổ hộ khẩu của các bên
  • Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng (Giấy đăng ký kết hôn/ giấy xác nhận độc thân)
  • Bản sao giấy tờ khác liên quan đến hợp đồng theo quy định pháp luật

Bước 2: Thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai

Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản photo có chứng thực)
  • CMND, hộ khẩu 2 bên chuyển nhượng (02 bản có chứng thực)
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (02 bản có công chứng)
  • Giấy tờ chứng minh tài sản chung/ riêng (giây xác nhận tình trạng hôn nhân, 02 bộ có chứng thực)
  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (01 bản chính)
  • Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản chính)
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản chính)
  • Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (02 bản chính)
  • Tờ khai đăng ký thuế
  • Sơ đồ vị trí nhà đất (01 bản chính)

Sau khi nộp hồ sơ đầy đủ, cơ quan đăng ký đất đai sẽ thông báo cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính(Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ–CP quy định chi tiết luật đất đai). Trong trường hợp có nghĩa vụ tài chính thì chủ sở hữu phải đi nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Bước 3: Nộp đủ lệ phí và nhận sổ đỏ

Sau khi đã nộp thuế, chủ sử dụng đất nộp biên lai thu thuế; lệ phí trước bạ cho cơ quan quản lý đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thủ tục chuyển nhượng đất lâm nghiệp, đất rừng sản xuất năm 2023 như thế nào?” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý về Làm sổ đỏ. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Chuyển nhượng đất rừng sản xuất cần nộp những loại phí, thuế nào?

Các loại thuế và phí phải nộp:
Lệ phí trước bạ: theo Điều 2 Thông tư 301/2016/TT-BTC thì người mua phải tiến hành nộp lệ phí trước bạ
Thuế thu nhập cá nhân theo Điều 1 Luật 26/2012/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân thì người bán phải chịu thuế thu nhập cá nhân
Các chi phí khác: chi phí công chứng, chi phí đo đạc
Nghĩa vụ tài chính
Thuế thu nhập khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất là rừng sản xuất

Người không sản xuất nông nghiệp có được nhận chuyển nhượng đất lâm nghiệp không?

Theo quy định Khoản 3, Điều 191 Luật đất đai năm 2013 quy định: Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa. 
Theo quy định trên, cá nhân nào không trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho đất lâm nghiệp.

Mức lệ phí trước bạ phải nộp khi chuyển nhượng đất rừng sản xuất là bao nhiêu?

Lệ phí trước bạ: Theo quy định tại Điều 7 nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về mức lệ phí trước bạ đối với rừng sản xuất là 0,5 % giá trị quyền sử dụng đất.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm