Hành vi làm lộ hay chiếm đoạt tài liệu bí mật của nhà nước là hành vi xâm phạm nghiêm trọng đến an ninh, an toàn đến bí mật của nhà nước và gây nguy hiểm cho xã hội, được quy định chi tiết trong luật bảo vệ bí mật nhà nước. Đồng thời khi tiết lộ, tiêu huỷ hay chiến đoạt các tài liệu chứng cứ quan trọng trong hồ sơ điều tra những vụ án cũng sẽ phải chịu chế tài nhất định về hành vi vi phạm đó. Thời gian qua xuất hiện nhiều vụ án liên quan đến tội làm lộ bí mật nhà nước, chiếm đoạt bí mất nhà nước với tính chất và thủ đoạn tinh vi, gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Vậy chi tiết tội làm lộ bí mật nhà nước bị phạt tù bao nhiêu năm? Hãy cùng LSX tìm hiểu về quy định này tại nội dung bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Bí mật nhà nước là gì?
Theo Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2018, khái niệm “Bí mật nhà nước” được hiểu là thông tin có nội dung quan trọng do người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác định căn cứ vào quy định của Luật này, chưa công khai, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc. Theo đó, Bảo vệ bí mật nhà nước là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng lực lượng, phương tiện, biện pháp để phòng, chống xâm phạm bí mật nhà nước. Hình thức chứa bí mật nhà nước bao gồm tài liệu, vật, địa điểm, lời nói, hoạt động hoặc các dạng khác.
Bí mật nhà nước gồm những gì?
Những vấn đề liên quan đến an ninh quốc gia, lợi ích của quốc gia, dân tộc thuộc phạm vi bí mật nhà nước, cụ thể:
– Chiến lược bảo vệ Tổ quốc, chủ trương, kế hoạch, phương án phòng thủ đất nước; kế hoạch động viên, đối phó với chiến tranh.
– Các chương trình nghiên cứu, sản xuất, phát triển, hiện đại hóa phương tiện, thiết bị an ninh, quốc phòng phục vụ bảo vệ Tổ quốc.
– Chủ trương, đường lối của Đảng, Nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội; bảo vệ chủ quyền quốc gia; giải quyết các tranh chấp về biên giới lãnh thổ.
– Chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về công tác đối nội, đối ngoại và các vấn đề phải giữ bí mật theo cam kết với nước ngoài.
– Các vấn đề liên quan đến các quyết sách quan trọng của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế và xã hội của đất nước chưa công bố.
– Các biện pháp nhằm bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội của cơ quan chuyên trách bảo vệ an ninh quốc gia.
– Các chủ trương, chỉ đạo của Đảng, Nhà nước về công tác cơ yếu.
– Các chủ trương quan trọng của Đảng, Nhà nước về các lĩnh vực khoa học và công nghệ; văn hóa, xã hội; y tế; giáo dục và đào tạo; thông tin và truyền thông và các lĩnh vực khác chưa công bố.
Tội làm lộ bí mật nhà nước bị phạt tù bao nhiêu năm?
Người nào làm lộ bí mật nhà nước thì tùy theo hành vi cụ thể mà có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước hoặc tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước, cụ thể như sau:
Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước
Tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước được quy định tại Điều 337 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) với khung hình phạt như sau:
* Khung 1:
Người nào cố ý làm lộ bí mật nhà nước, chiếm đoạt, mua bán nếu không thuộc trường hợp quy định tại Điều 110 của Bộ luật Hình sự, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
* Khung 2:
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
– Bí mật nhà nước thuộc độ tối mật;
– Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
– Gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa.
* Khung 3:
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:
– Có tổ chức;
– Bí mật nhà nước thuộc độ tuyệt mật;
– Phạm tội 02 lần trở lên;
– Gây tổn hại về chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
* Hình phạt bổ sung:
Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước
Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước được quy định tại Điều 338 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) với khung hình phạt như sau:
* Khung 1:
Người nào vô ý làm lộ bí mật nhà nước thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
* Khung 2:
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
– Bí mật nhà nước thuộc độ tối mật, tuyệt mật;
– Gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa, chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
* Hình phạt bổ sung:
Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Xử phạt hành chính hành vi vi phạm quy định về bảo vệ bí mật nhà nước
Căn cứ theo Điều 19 Nghị định 144/2021/NĐ-CP: Nếu người nào vi phạm các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì có thể bị xử phạt hành chính với các mức sau đây:
– Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
+ Không ban hành quy chế, nội quy bảo vệ bí mật nhà nước trong cơ quan, tổ chức, địa phương theo quy định của pháp luật;
+ Sao, chụp, lưu giữ, vận chuyển, giao, nhận tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;
+ Không thu hồi tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật;
+ Mang tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước ra khỏi nơi lưu giữ phục vụ công tác mà không được phép của người có thẩm quyền;
+ Không bàn giao tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước khi thôi việc, chuyển công tác, nghỉ hưu, không được phân công tiếp tục quản lý bí mật nhà nước;
+ Sử dụng bí mật nhà nước không đúng mục đích;
+ Xác định bí mật nhà nước đối với tài liệu không chứa nội dung bí mật nhà nước, đóng dấu chỉ độ mật lên tài liệu không chứa nội dung bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;
+ Xác định sai độ mật theo quy định của pháp luật;
+ Không xác định, đóng dấu chỉ độ mật bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.
– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
+ Thu thập bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;
+ Không thực hiện biện pháp ngăn chặn, khắc phục hậu quả khi để xảy ra lộ, mất bí mật nhà nước;
+ Không thông báo với cơ quan, người có thẩm quyền khi xảy ra lộ, mất bí mật nhà nước;
+ Không loại bỏ bí mật nhà nước khi chuyển mục đích sử dụng máy tính, thiết bị khác đã dùng để soạn thảo, lưu giữ, trao đổi bí mật nhà nước;
+ Tiêu hủy tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật.
– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
+ Soạn thảo, lưu giữ tài liệu có chứa nội dung bí mật nhà nước trên máy tính hoặc thiết bị khác đã kết nối hoặc đang kết nối với mạng Internet, mạng máy tính, mạng viễn thông không đúng quy định của pháp luật;
+ Sử dụng thiết bị có tính năng thu, phát tín hiệu, ghi âm, ghi hình hoặc hình thức khác trong hội nghị, hội thảo, cuộc họp có nội dung bí mật nhà nước mà không được phép của người có thẩm quyền;
+ Làm sai lệch, hư hỏng tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước;
+ Cung cấp, chuyển giao bí mật nhà nước không đúng quy định của pháp luật;
+ Vào địa điểm lưu giữ, bảo quản bí mật nhà nước hoặc quay phim, chụp ảnh, vẽ sơ đồ địa điểm lưu giữ, bảo quản bí mật nhà nước mà không được phép của người có thẩm quyền.
– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
+ Làm lộ bí mật nhà nước; làm mất tài liệu, vật chứa bí mật nhà nước nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
+ Đăng tải, phát tán bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin đại chúng, mạng Internet, mạng máy tính và mạng viễn thông không đúng quy định của pháp luật;
+ Truyền đưa bí mật nhà nước trên phương tiện thông tin, viễn thông không đúng quy định của pháp luật.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Tiêu chuẩn trở thành luật sư
- Độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự theo quy định pháp luật
- Luật sư không tố giác thân chủ có bị xử phạt không?
Thông tin liên hệ:
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Tội làm lộ bí mật nhà nước bị phạt tù bao nhiêu năm?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như đăng ký bản quyền Bắc Giang. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp:
– Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, sự quản lý thống nhất của Nhà nước; phục vụ nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, phát triển kinh tế – xã hội, hội nhập quốc tế của đất nước; bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
– Bảo vệ bí mật nhà nước là trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân.
– Việc quản lý, sử dụng bí mật nhà nước bảo đảm đúng mục đích, thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
– Chủ động phòng ngừa; kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý nghiêm hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
– Bí mật nhà nước được bảo vệ theo thời hạn quy định của Luật này, bảo đảm quyền tiếp cận thông tin của công dân theo quy định của pháp luật.
– Khách thể: Trật tự quản lý hành chính, bí mật nhà nước trong các lĩnh vực.
– Chủ thể: Người có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt tuổi luật định.
– Mặt khách quan: Hành vi chiếm đoạt tài liệu bí mật nhà nước. Hành vi chiếm đoạt tài liệu bí mật nhà nước thể hiện thông qua việc sử dụng thủ đoạn để trộm cắp, lừa đảo chiếm đoạt, dùng vũ lực hoặc đe dọa người có thẩm quyền hoặc các thủ đoạn gian dối khác để có được tài liệu bí mật đó. Tội phạm hoàn thành khi tài liệu bí mật nhà nước thoát khỏi sự quản lý của người có trách nhiệm giữ, quản lý nó.
– Mặt chủ quan: Tội phạm được thực hiện với lỗi cố ý.
Căn cứ quy định hiện hành thì Tòa án nhân dân cấp huyện không có thẩm quyền xét xử sơ thẩm những vụ án hình sự về tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước (Điều 337 Bộ luật hình sự). Tòa án nhân dân cấp tỉnh và Tòa án quân sự cấp quân khu là cơ quan có thầm quyền xét xử sơ thẩm những vụ án hình sự về tội cố ý làm lộ bí mật nhà nước; tội chiếm đoạt, mua bán hoặc tiêu hủy vật hoặc tài liệu bí mật nhà nước.