Để duy trì đường phố luôn sạch đẹp và đảm bảo cho quá trình đi lại cho người dân, nhà nước sẽ tiến hành thu phí sử dụng đường bộ đối với một số loại phương tiện nhất định. Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp đều phải đóng phí, một số trường hợp sẽ được cơ quan nhà nước miễn cho loại phí này. Vậy cụ thể, căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, Trường hợp ô tô được miễn phí sử dụng đường bộ gồm những trường hợp nào? Những đối tượng nào chịu phí sử dụng đường bộ? Mức thu phí sử dụng đường bộ là bao nhiêu? Tại bài viết này, LSX sẽ giải đáp lần lượt từng băn khoăn trên cho quý độc giả.
Những đối tượng nào chịu phí sử dụng đường bộ?
Giao thông vận tải nói chung và giao thông đường bộ nói riêng có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế hiện nay. Trong đó, chi phí bảo trì đường bộ là chi phí mà chủ phương tiện phải trả cho việc bảo trì, làm mới đường bộ. Vậy căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, Trường hợp ô tô được miễn phí sử dụng đường bộ gồm những trường hợp nào, quý bạn đọc hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé:
Căn cứ Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ như sau:
– Các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, kiểm định để lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, có giấy chứng nhận kiểm định), bao gồm: Xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô).
– Xe ô tô quy định trên không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau:
+ Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.
+ Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe.
+ Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
+ Xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kinh doanh vận tải (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.
+ Xe ô tô của doanh nghiệp không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi Trung tâm sát hạch lái xe, nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm, ngư nghiệp, công trường xây dựng.
+ Xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.
+ Xe ô tô bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên.
Lưu ý: Không áp dụng đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an.
– Các trường hợp không chịu phí nếu có đủ hồ sơ đáp ứng các quy định.
– Trường hợp xe ô tô đó đã được nộp phí sử dụng đường bộ, chủ phương tiện sẽ được trả lại số phí đã nộp hoặc được trừ vào số phí phải nộp của kỳ sau tương ứng với thời gian không sử dụng đường bộ.
– Chưa thu phí đối với xe ô tô mang biển số nước ngoài (bao gồm cả trường hợp xe được cấp đăng ký và biển số tạm thời) được cơ quan có thẩm quyền cho phép tạm nhập, tái xuất có thời hạn theo quy định của pháp luật.
Trường hợp ô tô được miễn phí sử dụng đường bộ hiện nay
Nhận thấy tầm quan trọng của hệ thống đường sá hiện nay, nhà nước ta đã tập trung bảo dưỡng, nâng cấp chất lượng đường sá để đáp ứng nhu cầu vận tải của các cá nhân, tổ chức trong xã hội. Bên cạnh đó, nhà nước cũng đặt ra nghĩa vụ đóng phí sử dụng đường bộ. Tuy nhiên nghĩa vụ này không đặt ra đối với mọi loại xe. Vậy cụ thể, căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, Trường hợp ô tô được miễn phí sử dụng đường bộ gồm những trường hợp nào, quý bạn đọc hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung sau nhé:
Theo Điều 3 Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định miễn phí sử dụng đường bộ đối người nộp phí cho các phương tiện sau:
– Xe cứu thương.
– Xe chữa cháy.
– Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ gồm:
+ Xe có kết cấu chuyên dùng phục vụ tang lễ (bao gồm xe tang, xe tải lạnh dùng để lưu xác và chở xác).
+ Các xe liên quan phục vụ tang lễ (bao gồm xe chở khách đi cùng xe tang, xe tải chở hoa, xe rước ảnh) là xe chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ mà trên Giấy đăng ký xe mang tên đơn vị phục vụ lễ tang.
Đơn vị phục vụ lễ tang phải có văn bản cam kết các loại xe này chỉ sử dụng cho hoạt động lễ tang (trong đó nêu cụ thể số lượng xe, biển số xe theo từng loại) gửi đơn vị đăng kiểm (khi đăng kiểm xe).
– Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng bao gồm các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: Nền màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm có gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (xe xi téc, xe cần cẩu, xe chở lực lượng vũ trang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe và một số loại xe chuyên dùng khác mang biển số màu đỏ).
– Xe chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của công an nhân dân bao gồm:
+ Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”.
+ Xe ô tô cảnh sát 113 có in dòng chữ: “CẢNH SÁT 113” ở hai bên thân xe.
+ Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe.
+ Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ.
+ Xe ô tô chuyên dùng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.
+ Xe ô tô đặc chủng (xe thông tin vệ tinh, xe chống đạn, xe phòng chống khủng bố, chống bạo loạn và các xe ô tô đặc chủng khác của Bộ Công an).
Mức thu phí sử dụng đường bộ
Hiện nay, nhà nước ta đã đưa ra hệ thống thu phí sử dụng đường bộ đối với các nhóm phương tiện cơ giới nhất định. Trong đó quy định cụ thể mức thu phí của chủ phương tiện xe cơ giới nhằm sử dụng để bảo dưỡng đường xá. Vậy căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành, Mức thu phí sử dụng đường bộ là bao nhiêu, quý bạn đọc hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung sau nhé:
Căn cứ Phụ lục I Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định mức thu phí sử dụng đường bộ như sau:
Số TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh. | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ. | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
8 | Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Mức thu phí đối với xe của lực lượng quốc phòng
Số TT | Loại phương tiện | Mức thu(nghìn đồng/năm) |
1 | Xe ô tô con quân sự | 1.000 |
2 | Xe ô tô vận tải quân sự | 1.500 |
Mức thu phí đối với xe của lực lượng công an
Số TT | Loại phương tiện | Mức thu(nghìn đồng/năm) |
1 | Xe dưới 7 chỗ ngồi | 1.000 |
2 | Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên, xe khách, xe vận tải, xe ô tô chuyên dùng | 1.500 |
Mời bạn xem thêm
- Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
- Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Trường hợp ô tô được miễn phí sử dụng đường bộ“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng như Ly hôn nhanh Tp Hồ Chí Minh. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ thuộc một trong các loại sau đây thì được miễn phí sử dụng đường bộ:
– Xe có kết cấu chuyên dùng phục vụ tang lễ (bao gồm xe tang, xe tải lạnh dùng để lưu xác và chở xác).
– Các xe liên quan phục vụ tang lễ (bao gồm xe chở khách đi cùng xe tang, xe tải chở hoa, xe rước ảnh) là xe chỉ sử dụng cho hoạt động tang lễ mà trên giấy đăng ký xe mang tên đơn vị phục vụ lễ tang. Đơn vị phục vụ lễ tang phải có văn bản cam kết các loại xe này chỉ sử dụng cho hoạt động lễ tang (trong đó nêu cụ thể số lượng xe, biển số xe theo từng loại) gửi đơn vị đăng kiểm (khi đăng kiểm xe).
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC, các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, kiểm định để lưu hành (có giấy chứng nhận kiểm định, có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), bao gồm: Xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô) là các phương tiện phải chịu phí bảo trì đường bộ.
Dù là phương tiện của cá nhân hay tổ chức thì cũng phải chịu mức cùng một mức biểu phí tương tự cho cùng loại xe. Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải, phí đường bộ sẽ phụ thuộc vào số chỗ ngồi đối với xe du lịch và xe bán tải, trong khi phí bảo trì đường bộ xe tải sẽ dựa vào tải trọng xe.