Quân nhân chuyên nghiệp đóng vai trò quan trọng trong quân đội, đây là đội ngũ thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu và các nhiệm vụ khác của quân đội. Chính vì thế, quân nhân chuyên nghiệp cần phải đáp ứng những điều kiện trở thành quân nhân chuyên nghiệp mà pháp luật quy định, trong đó có điều kiện về khả năng thể chất cao. Việc quy định về tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp giúp đảm bảo quân nhân có thể đáp ứng được các yêu cầu về sức khỏe và cường độ công việc để thực hiện nhiệm vụ của mình. Bài viết sau đây, LSX sẽ giải đáp thắc mắc của nhiều độc giả về vấn đề “Tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp”. Mời các bạn cùng theo dõi.
Căn cứ pháp lý
- Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015
Quân nhân chuyên nghiệp là ai?
Hầu hết mọi người đều biết rằng quân nhân chuyên nghiệp là một trong những lực lượng thuộc quân đội Việt Nam. Quân nhân chuyên nghiệp được đào tạo để thực hiện các nhiệm vụ quân đội như bảo vệ lãnh thổ, duy trì hòa bình, chiến đấu chống lại các mối đe dọa nội bộ và ngoại vi, cứu trợ nhân đạo, và thực hiện nhiệm vụ quốc tế.
Tại Khoản 1 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, khái niệm quân nhân chuyên nghiệp được định nghĩa như sau: “Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.”
Về vị trí, vai trò, quân nhân chuyên nghiệp là lực lượng nòng cốt của đội ngũ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm cho công tác lãnh đạo, chỉ huy, quản lý; thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu, phục vụ chiến đấu và các nhiệm vụ khác của quân đội.
Tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp
Phục vụ tại ngũ là một thuật ngữ dùng để chỉ việc phục vụ trong quân đội. Theo quy định, khi cá nhân trở thành quân nhân chuyên nghiệp, họ sẽ gia nhập quân đội và thực hiện các nhiệm vụ quân đội, quá trình này được gọi là phục vụ tại ngũ. Hiện nay, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 đã quy định cụ thể về độ tuổi quân nhân chuyên nghiệp phục vụ tại ngũ để đảm bảo rằng quân nhân chuyên nghiệp có đầy đủ sức khỏe và thể lực để thực hiện các nhiệm vụ quân đội. Cụ thể, tại Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp như sau:
“1. Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:
a) Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;
b) Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:
a) Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
b) Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
c) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
3. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.
4. Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.
Danh mục chức danh chiến đấu viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.”
Các trường hợp thôi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp
Thôi phục vụ tại ngũ ở đây được hiểu là việc quân nhân chuyên nghiệp ra khỏi quân đội và không còn phục vụ trong quân ngũ. Việc quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau theo quy định. Ví dụ như: hết tuổi phục vụ tại ngũ, hết thời hạn phục vụ tại ngũ, … Cụ thể tại Điều 20 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 như sau:
“Quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Hết hạn phục vụ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 của Luật này;
2. Trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 17 của Luật này, sau 06 năm kể từ ngày có quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp, nếu có nguyện vọng thôi phục vụ tại ngũ và được cấp có thẩm quyền đồng ý;
3. Hết hạn tuổi cao nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;
4. Trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 17 của Luật này mà quân đội không thể bố trí sử dụng;
5. Do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng;
6. Phẩm chất chính trị, đạo đức không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hoặc không hoàn thành chức trách, nhiệm vụ 02 năm liên tiếp theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 9 của Luật này;
7. Không còn đủ tiêu chuẩn về sức khỏe.”
Điều kiện thôi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp
Khi thôi phục vụ tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp có thể thôi phục vụ tại ngũ theo một trong những hình thức mà Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định như: nghỉ hữu, phục viên, chuyển ngành, … Đối với mỗi hình thức nghỉ, quân nhân chuyên nghiệp cần đáp ứng một số các điều kiện tại Điều 22 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015. Cụ thể là những điều kiện như sau:
“1. Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Khi hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
b) Nam quân nhân chuyên nghiệp có đủ 25 năm, nữ quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng;
c) Trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 17 của Luật này.
2. Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ theo chế độ bệnh binh khi sức khỏe bị suy giảm theo quy định của pháp luật.
3. Quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ tại ngũ được chuyển ngành khi được cấp có thẩm quyền đồng ý và được cơ quan, tổ chức nơi đến tiếp nhận.
4. Quân nhân chuyên nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì được phục viên.”
Mời bạn xem thêm:
- theo quy định, tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp là bao nhiêu?
- điều kiện thăng quân hàm trước niên hạn đối với quân nhân chuyên nghiệp là gì?
- quân nhân chuyên nghiệp xin nghỉ hưu trước tuổi được không?
Khuyến nghị
Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, LSX sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.
Thông tin liên hệ:
Vấn đề Tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp đã được LSX giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty LSX chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới đăng ký bảo hộ thương hiệu Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp:
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 14 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 thì đối tượng tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp là: “Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên.”
Do đó, công dân nước ngoài không thuộc đối tượng tuyển chọn làm quân nhân chuyên nghiệp.
Theo Điều 21 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp thôi phục vụ tại ngũ theo một trong những hình thức sau:
– Nghỉ hưu.
– Phục viên.
– Nghỉ theo chế độ bệnh binh.
– Chuyển ngành.