Căn cứ pháp lý
- Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung 2014;
- Luật Quản lý thuế 2006 sửa đổi, bổ sung 2016;
- Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;
- Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện luật thuế thu nhập cá nhân, luật sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân;
- Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
- Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
- Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có hoạt động kinh doanh; hướng dẫn thực hiện một số nội dung sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập cá nhân quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 71/2014/QH13 và Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành;
Nội dung tư vấn
Để biết cách tính thuế thu nhập cá nhân (Thuế TNCN) thì trước hết chúng ta cần hiểu rõ thế nào là thuế thu nhập cá nhân, những loại thuế nào phải chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định.
1. Các loại thuế phải chịu thuế thu nhập cá nhân
Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu đánh trực tiếp vào thu nhập chính đáng của mỗi cá nhân. Trong đó thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp tính trên lợi ích, khoản thu nhập có được của cá nhân hoặc tổ chức kinh tế. Người nộp thuế là người trực tiếp chịu thuế.
Các loại thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
- Thu nhập từ kinh doanh
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công
- Thu nhập từ đầu tư vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Thu nhập từ trúng thưởng
- Thu nhập từ bản quyền
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
- Thu nhập từ thừa kế, quà tặng
Do đó khi có thu nhập phát sinh từ các hoạt động trên thì cá nhân (cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú theo quy định) sẽ phải chịu thuế thu nhập cá nhân.
2. Cách tính thuế thu nhập cá nhân
Công thức tính:
- Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản miễn thuế
- Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
- Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Các bước tính thuế:
- Bước 1: Tính tổng thu nhập: cộng tất cả các khoản thu nhập
- Bước 2: Xác định các khoản được miễn thuế
- Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế theo công thức trên
- Bước 4: Xác định các khoản giảm trừ
- Bước 5: Tính thu nhập tính thuế theo công thức trên
- Bước 6: Tính thuế TNCN phải nộp theo công thức
2.1. Thu nhập được miễn thuế
Tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung 2014 quy định về các trường hợp được miễn thuế như sau:
Điều 4. Thu nhập được miễn thuế
1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.
4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.
7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
8. Thu nhập từ kiều hối.
9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
10.Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.
11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm:
a) Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;
b) Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.
12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
13. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.
14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
15. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
16. Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.
2.2. Các khoản giảm trừ
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư Thông tư 111/2013/TT-BTC sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 92/2015/TT-BTC thì các khoản giảm trừ được xác định như sau:
- Giảm trừ đối với người nộp thuế: 9 triệu/tháng (108 triệu/năm)
- Giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc: 3,6 triệu/tháng (43,2 triệu/năm)
- Giảm trừ đối với các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện;
- Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học
Bên cạnh các khoản giảm trừ thì các khoản sau cũng không chịu thuế TNCN khi tính thuế như:
- Tiền ăn trưa, ăn giữa ca không vượt quá 730.000 đồng/tháng
- Tiền phụ cấp trang phục không quá 5 triệu/năm (Miễn toàn bộ nếu chi phí bằng hiện vật)
- Phụ cấp điện thoại, tiền xăng, tiền công tác (theo quy chế công ty)…
2.4. Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, tiền lương, tiền công, đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng được xác định từ Điều 11 đến Điều 18 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung 2014.
2.5. Thu nhập tính thuế
Theo Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung 2014 quy định:
Điều 21. Thu nhập tính thuế
1. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế theo quy định, trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này.
2. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế quy định tại các Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 của Luật này.
2.6. Thuế suất
Thuế suất đối với thu nhập tính thuế từ kinh doanh, tiền lương, tiền công được xác định theo Biểu thuế lũy tiến từng phần:
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
Biểu thuế toàn phần áp dụng với thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng:
Thu nhập tính thuế |
Thuế suất (%) |
a) Thu nhập từ đầu tư vốn |
5 |
b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại |
5 |
c) Thu nhập từ trúng thưởng |
10 |
d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng |
10 |
đ) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này |
20 |
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này |
0,1 |
e) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản |
2 |
3. Ví dụ minh họa cách tính thuế thu nhập cá nhân
Ví dụ: Bà Nam làm việc ở Công ty Phương Bắc, tháng 1 năm 2014 bà Nam nhận được các khoản thu nhập như sau:
- Lương theo ngày công làm việc thực tế: 30.000.000
- Phụ cấp ăn trưa: 800.000
- Phụ cấp điện thoại 300.000
- Bà nhận được 500.000 tiền thưởng.
Bà Nam đóng các khoản bảo hiểm theo lương thực tế.
BHXH………………………………. BHYT…………………………………….. BHTN ………………………. Tổng 30.000.000 X 8% …………. 30.000.000 X 1,5%…………….. 30.000.000 X 1% ……………… 3.150.000( năm 2014 mức đóng BHXH là 8% tăng lên 1% so với năm 2013)
– Bà Nam có 2 con nhỏ và đã đăng ký người phụ thuộc tại Công ty Phương Bắc.
Tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp của Nam trong tháng 1 năm 2014
3.1. Xác định thu nhập chịu thuế của Bà Nam:
Tổng thu nhập của Bà Nam trong tháng 1 là :
30.000.000 + 800.000 + 300.000 + 500.000 = 31.600.000
Trong số đó bà Nam được trừ :
– Tiền phụ cấp điện thoại: 300.000
– Tiền phụ cấp ăn trưa theo quy định là 680.000 ( vậy là trong số 800.000 bà Nam nhận được thì
bà chỉ được trừ 680.000 còn 120.000 phải chịu thuế)
Vậy thu nhập chịu thuế của Bà Nam là:
31.600.000 – 300.000 – 680.000 = 30.620.000
3.2. Các khoản được giảm trừ:
– Bản thân bà Nam: 9.000.000
– Người phụ thuộc : 2 con là: 2 X 3.600.000 = 7.200.000
– Tiền đóng bảo hiểm: 3.150.000
=> Tổng các khoản được giảm trừ là: 9.000.000 + 7.200.000 + 3.150.000 = 19.350.000
3.3 Thu nhập tính thuế của Bà Nam là:
Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế – các khoản giảm trừ
30.620.000 – 19.350.000 = 11.270.000
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp của Bà Nam phải nộp tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:
+ Bậc 1: thu nhập tính thuế đến 5 triệu đồng, thuế suất 5%:
5.000.000 × 5% = 250.000
+ Bậc 2: thu nhập tính thuế trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%:
(10.000.000 – 5.000.000) × 10% = 500.000
+ Bậc 3: thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%:
(11.270.000 – 10.000.000) × 15% = 190.500
Vậy tổng số thuế thu nhập cá nhân mà Bà Nam phải nộp trong tháng 1 năm 2014 là:
250.000 + 500.000 + 190.500 = 940.500
Ngoài cách tính như trên thì chúng ta có thể tính theo cách sau sẽ nhanh hơn:
Ta thấy Thu nhập tính thuế TNCN của bà Nam là 11.270.000 thuộc BẬC 3 trong biểu thuế suất,
và có cách tính là: 15% TNTT – 0,75 trđ
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp của bà Nam trong tháng 1 năm 2014 là:
15% X 11.270.000 – 750.000 = 940.500
Hy vọng bài viết có ích cho bạn!