Đăng ký bản quyền thương hiệu bao nhiêu tiền?

bởi Ngọc Gấm
Đăng ký bản quyền thương hiệu bao nhiêu tiền?

Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết thêm thông tin về việc đăng ký bản quyền thương hiệu bao nhiêu tiền?. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Tại Việt Nam hằng năm có hàng trăm doanh nghiệp chi một khoảng tiền lớn cho việc đầu tư vào thương hiệu cũng như đăng ký bản quyền thương hiệu. Điều đó dẫn đến một câu hỏi thắc mắc rằng cần phải chi bao nhiêu cho việc đăng ký bản quyền thương hiệu. Vậy theo quy định của pháp luật thì đăng ký bản quyền thương hiệu bao nhiêu tiền?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc đăng ký bản quyền thương hiệu bao nhiêu tiền?. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Thương hiệu là gì?

Theo từ điển tiếng Việt trên trang http://tratu.soha.vn, thì thương hiệu được định nghĩa như sau: Thương hiệu là dấu hiệu đặc biệt (thường là tên) của nhà sản xuất hay nhà cung cấp, thường được gắn liền với sản phẩm hoặc dịch vụ nhằm làm cho chúng được nhận biết dễ dàng và phân biệt với các sản phẩm hoặc dịch vụ cùng loại của các nhà sản xuất hay nhà cung cấp khác.

Ví dụ: Honda, Yamaha.

Thương hiệu có được bảo hộ sở hữu trí tuệ tại Việt Nam?

Theo quy định tại Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, thương hiệu không được phép bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp tại Việt Nam, Nhà nước Việt Nam chỉ bảo hộ đối tượng là NHÃN HIỆU không bảo hộ THƯƠNG HIỆU.

– Theo quy định tại khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019 quy định về nhãn hiệu như sau: Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

Theo quy định tại khoản 17; 18; 19; 20 Điều 3 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019 quy định nhãn hiệu được chia nhỏ như sau:

  • Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.
  • Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hóa, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu.
  • Nhãn hiệu liên kết là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau.
  • Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam

Phân biệt thương hiệu với nhãn hiệu tại Việt Nam

Tiêu chíNhãn hiệuThương hiệu
Đăng ký bảo hộ– Được pháp luật sở hữu trí tuệ Việt Nam bảo hộ.
– Đăng ký bảo hộ tại Cục Sở hữu trí tuệ và có hiệu lực tại thời điểm được cấp văn bằng bảo hộ.
– Không được pháp luật sở hữu trí tuệ bảo hộ. Do doanh nghiệp tự xây dựng và phát triển.
Dấu hiệu nhận biết– Có các dấu hiệu nhận biết và nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh.
– Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.
– Không có dấu hiệu nhận biết cụ thể.
– Hình thành trong nhận thức của người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp.
Thời hạn– Bảo hộ trong thời gian 10 năm.
– Chủ sở hữu có thể xin gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần là 10 năm.
– Tồn tại lâu dài và không xác định được thời gian tồn tại cụ thể.
– Chỉ kết thúc bảo hộ khi doanh nghiệp giải thể hoặc phá sản.
Ý nghĩa– Dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.– Dùng để xây dựng, phát triển hình ảnh của doanh nghiệp và sản phẩm của doanh nghiệp đó.
Đăng ký bản quyền thương hiệu bao nhiêu tiền?
Đăng ký bản quyền thương hiệu bao nhiêu tiền?

Thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam năm 2023

Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu năm 2023

– Theo quy định tại Điều 105 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019, Điều 37 Thông tư  01/2007/TT-BKHCN được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 05/2013/TT-BKHCN và điểm đ, e Khoản 31 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN, một bộ hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hay còn gọi là đơn đăng ký nhãn hiệu cần phải có các loại tài liệu sau đây:

– Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bao gồm các tài liệu sau đây:

  • Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định;
  • Tài liệu, mẫu vật, thông tin thể hiện đối tượng sở hữu công nghiệp đăng ký bảo hộ quy định tại các điều từ Điều 102 đến Điều 106 của Luật này;
  • Giấy ủy quyền, nếu đơn nộp thông qua đại diện;
  • Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác;
  • Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên, nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên;
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí.

– Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp và giấy tờ giao dịch giữa người nộp đơn và cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp phải được làm bằng tiếng Việt, trừ các tài liệu sau đây có thể được làm bằng ngôn ngữ khác nhưng phải được dịch ra tiếng Việt khi cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp yêu cầu:

  • Giấy ủy quyền;
  • Tài liệu chứng minh quyền đăng ký;
  • Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên;
  • Các tài liệu khác để bổ trợ cho đơn.

– Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên đối với đơn đăng ký sở hữu công nghiệp bao gồm:

  • Bản sao đơn hoặc các đơn đầu tiên có xác nhận của cơ quan đã nhận đơn đầu tiên;
  • Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên nếu quyền đó được thụ hưởng từ người khác.

Trình tự thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu năm 2023

Theo quy định tại mục 5 Thông tư  01/2007/TT-BKHCN thì trình tự thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hiện nay tại Đà Nẵng diễn ra như sau:

Trình tự thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Đà Nẵng như thế nào? Sau đây là trình tự thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Đà Nẵng hiện nay:

– Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.

Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp; hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ.

– Bước 2: Thẩm định hình thức hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.

Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn; từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không

+ Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định chấp nhận đơn hợp lệ;

+ Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối chấp nhận đơn; trong đó nêu rõ các lý do, thiếu sót khiến cho đơn có thể bị từ chối chấp nhận. Trong vòng 2 tháng nếu người nộp đơn không sửa chữa thiếu sót; sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu; không có ý kiến phản đối; ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối chấp nhận đơn.

– Bước 3: Công bố đơn.

Sau khi có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ; đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.

– Bước 4: Thẩm định nội dung hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.

Đánh giá khả năng được bảo hộ của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ; qua đó xác định phạm vi bảo hộ tương ứng.

– Bước 5: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ.

Nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu ở đâu?

Phương thức nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Khi tiến hành nộp hồ sơ thì sẽ có hai phương thức nộp như sau:

Nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa của Cục sở hữu trí tuệ. Có ba địa điểm chính để nộp trực tiếp gồm:

  • Trụ sở tại Hà Nội: số 384-386, đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân.
  • Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 đường Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.
  • Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, số 17 – 19 Tôn Thất Tùng, phường Phạm Ngũ Lão, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.

Hoặc nộp online qua Cổng thông tin trực tuyến: http://www.noip.gov.vn

Đăng ký bản quyền thương hiệu bao nhiêu tiền?

Hiện nay theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ khi đi đăng ký nhãn hiệu sẽ phải tốn cơ bản các khoản phí như sau:

– Lệ phí nộp đơn: 150.000 đồng.

– Phí công bố đơn: 120.000 đồng.

– Phí tra cứu phục vụ TĐND: 180.000 đồng/01 nhóm sản phẩm;

– Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000 đồng/01 sản phẩm;

– Phí thẩm định nội dung: 550.000 đồng/01 nhóm sản phẩm;

– Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 120.000 đồng/01 sản phầm;

Ngoài ra nếu việc đăng ký nhãn hiệu của bạn có sự thuê bên ngoài thì còn có thêm các khoản chi trả tiền dịch vụ mà công ty bạn thuê làm hồ sơ đăng ký nhãn hiệu.

Về mặt thương hiệu tại Việt Nam, về pháp luật không cần phải đăng ký mà tự thân mỗi doanh nghiệp tự xây dựng riêng cho mình một thương hiệu đặc thù thông qua các chiến lược Marketing, chiến lược xây dựng công ty, chiến lược khách hàng từ đó tạo ra giá trị bản quyền thương hiệu. Nên đối với cách xây dựng này không thể ước lượng được chi phí mà Doanh nghiệp phải bỏ ra.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ LSX

Vấn đề Đăng ký bản quyền thương hiệu bao nhiêu tiền? đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. LSX luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là dịch vụ Đổi tên căn cước công dân Bắc Giang, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Nhãn hiệu được bảo hộ trong khoản thời gian bao lâu?

Theo quy định tại khoản 6 Điều 93 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2009, 2019 quy định về hiệu lực của bảo hộ nhãn hiệu như sau:
– Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.
– Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí gia hạn hiệu lực.
– Mức lệ phí và thủ tục duy trì, gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ do Chính phủ quy định.


Phí, lệ phí đăng ký nhãn hiệu tại VIệt Nam như thế nào?

Lệ phí nộp đơn: 150.000 đồng (cho mỗi đơn)
– Phí thẩm định yêu cầu hưởng quyền ưu tiên: 600.000 đồng/mỗi đơn/mỗi yêu cầu
– Phí công bố đơn: 120.000 đồng
– Phí thẩm định nội dung: 550.000 đồng (cho mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ)
(từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi trong mỗi nhóm: 120.000 đồng/1 sản phẩm/dịch vụ)
– Phí tra cứu thông tin nhằm phục vụ việc thẩm định: 180.000 đồng (cho mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ, từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000 đồng/1 sản phẩm/dịch vụ)
– Phí phân loại quốc tế hàng hóa/dịch vụ: 100.000 đồng (cho mỗi nhóm có 6 sản phẩm/dịch vụ, từ sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 20.000 đồng/1 sản phẩm/dịch vụ)
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: 120.000 đồng (cho 1 nhóm sản phẩm/dịch vụ đầu tiên, từ nhóm sản phẩm/dịch vụ thứ 2 trở đi: 100.000 đồng/1nhóm)
– Phí đăng bạ Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng
– Phí công bố Quyết định cấp Văn bằng bảo hộ: 120.000 đồng.

Các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu?

Các dấu hiệu sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu:
– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với hình quốc kỳ, quốc huy của các nước;
– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp của Việt Nam và tổ chức quốc tế, nếu không được cơ quan, tổ chức đó cho phép;
– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, của nước ngoài;
– Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với dấu chứng nhận, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức đó có yêu cầu không được sử dụng, trừ trường hợp chính tổ chức này đăng ký các dấu đó làm nhãn hiệu chứng nhận;
– Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối người tiêu dùng về nguồn gốc xuất xứ, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm