Hiện nay, đời sống xã hội của người lao động nâng cao; mọi người càng chú ý tới vấn đề sức khỏe, phúc lợi xã hội như: thai sản, ốm đau, bệnh nghề nghiệp, hưu trí… Do đó, việc đăng ký và hưởng các dịch vụ từ bảo hiểm xã hội là những quyền lợi không thể thiếu: khám chữa bệnh bằng bảo hiểm y tế; hưởng bảo hiểm thất nghiệp… Vậy, thủ tục đăng ký bảo hiểm xã hội mới nhất năm 2021 như thế nào? Hồ sơ, trình tự đăng ký có phức tạp không? Hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây của Luật sư X về vấn đề này .
Căn cứ pháp lý
Nội dung tư vấn
Bảo hiểm xã hội là gì?
Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế được bù đắp một phần thu nhập cho nguời lao động khi họ mất hoặc giả thu nhập do bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử tuất, dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia bảo hiểm xã hội.
Bảo hiểm xã hội là trụ cột chính trong hệ thống an sinh xã hội. Do đó, bảo hiểm xã hội có sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật; nhằm bảo đảm an toàn đời sống cho người lao động và gia đình họ; đồng thời góp phần bảo đảm an toàn xã hội.
Hiện nay, bảo hiểm xã hội có 02 loại, bao gồm:
Bảo hiểm xã hội tự nguyện: Là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn phương thức; mức đóng phù hợp với thu nhập của mình. Với loại hình này, Nhà nước có chính sách hỗ trợ nguời tham gia đóng tiền bảo hiểm xã hội để hưởng chế độ tử tuất và hưu trí.
Bảo hiểm xã hội bắt buộc: Là bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức và bắt buộc người lao động, người sử dụng lao động phải tham gia. Bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm các chế độ như: thai sản, ốm đau, bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động, hưu trí và tử tuất.
Tại sao phải đăng ký bảo hiểm xã hội?
Sau khi thành lập doanh nghiệp và sử dụng lao động; đa số các công ty phải tiến hành đăng ký bảo hiểm xã hội cho người lao động. Nếu công ty không đăng ký bảo hiểm xã hội là hành vi vi phạm pháp luật.
Tùy theo mức độ vi phạm thì công ty có thể bị phạt tiền như:
Nếu người sử dụng lao động không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc; bảo hiểm thất nghiệp cho toàn bộ người lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự; thì bi phạt tiền từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75 triệu đồng.
Người sử dụng lao động có hành vi trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp; mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì sẽ bị phạt từ 50 triệu đồng đến 75 triệu đồng…
Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải thực hiện những biện pháp khắc phục theo quy định. Nếu mức độ nghiêm trọng hơn; hoặc đã bị phạt hành chính mà vẫn tiếp tục tái phạm thì doanh nghiệp còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Mức phạt của hành vi gian lận của doanh nghiệp về việc đăng ký bảo hiểm xã hội rất nặng. Do đó, sau khi thành lập, doanh nghiệp cần ngay lập tức đăng ký bảo hiểm xã hội cho người lao động.
Còn khi tham gia những loại bảo hiểm xã hội tự nguyện; giúp người tham gia cân bằng được thu nhập; có vốn dự trữ; có khoản tiền bù đắp cho lúc già yếu, ốm đau, tai nạn…
Hồ sơ đăng ký bảo hiểm xã hội mới nhất năm 2021
Đối với người lao động
Người lao động cần chuẩn bị những giấy tờ như sau:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (theo mẫu);
- Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân;
- Sổ hộ khẩu.
Trường hợp người lao động được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế cao hơn thì cần bổ sung thêm giấy tờ chứng minh (nếu có).
Trường hợp người lao động có từ 02 sổ bảo hiểm xã hội trở lên; có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm xã hội trùng nhau thì cần chuẩn bị thêm các sổ bảo hiểm xã hội.
Đối với người sử dụng lao động
Các doanh nghiệp khi sử dụng lao động cũng cẩn chuẩn bị hồ sơ để đăng ký bảo hiểm xã hội; bao gồm:
- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (theo mẫu);
- Đăng ký kinh doanh;
- Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp (theo mẫu).
- Phần mềm bảo hiểm xã hội – chữ ký số;
- Bảng kê thông tin (theo mẫu).
Thủ tục đăng ký bảo hiểm xã hội mới nhất năm 2021
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, cần thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp có thể lựa chọn nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau đây:
Cách thứ nhất: Nộp trực tiếp tại cơ quan Bảo hiểm hiểm xã hội cấp quận/ huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Nếu không thể trực tiếp nộp hồ sơ; bạn có thể nộp qua đường bưu điện đến cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp quận/ huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Cách thứ 2: Đây là cách mà cơ quan nhà nước khuyến khích và bắt buộc tại nhiều địa phương như Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh. Trong trường hợp này, doanh nghiệp nộp hồ sơ online thông qua các phần mềm Bảo hiểm xã hội của các đơn vị cung cấp. Tuy nhiên việc đăng ký online đòi hỏi cần nhiều kinh nghiệm, hiểu biết để tránh sai sót, khó khăn.
Bước 2: Giải quyết hồ sơ
Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ; cơ quan Bảo hiểm xã hội sẽ tiến hành xem xét, xử lý hồ sơ và trả lời doanh nghiệp.
Có 2 trường hợp xảy ra như sau:
- Trường hợp 1: Doanh nghiệp nhận được Sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm xã hội của người lao động.
- Trường hợp 2: Cơ quan Bảo hiểm xã hội sẽ ra thông báo từ chối; hướng dẫn doanh nghiệp sửa đổi bổ sung hồ sơ.
Bạn đọc có thể tham khảo:
Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp một lần
Thủ tục mua bảo hiểm y tế tự nguyện
Dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội mới nhất năm 2021 của Luật sư X
Chi tiết dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội của Luật sư X
Luật sư X sẽ giúp quý khách đăng ký bảo hiểm xã hội nhanh chóng và chính xác nhất. Khi sử dụng dịch vụ của Luật sư X khách hàng có thể yên tâm hoàn toàn về thủ tục pháp lý gồm:
- Tư vấn các quy định của pháp luật liên quan đến việc dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội theo yêu cầu của khách hàng và theo qui định của pháp luật;
- Soạn thảo hồ sơ đăng ký bảo hiểm xã hội;
- Thực hiện các thủ tục dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
- Trao lại hồ sơ, tài liệu cho khách hàng.
- Cam kết khách hàng không cần phải đi lại, thực hiện thủ tục.
Gói dịch vụ | 1 – 5 nhân viên | 6 – 10 nhân viên | > 10 nhân viên |
Hà Nội/ Hồ Chí Minh | 1.490.000đ | 2.870.000đ | + 150.000đ/ nhân viên |
Các tỉnh khác | 2.170.000đ | 2.990.000đ | + 150.000đ/nhân viên |
Lý do chọn dịch vụ của Luật sư X
Dịch vụ chính xác:
Với đội ngũ tư vấn và các chuyên viên tư vấn nhiều năm kinh nghiệm, chuyên nghiệp, nhiệt tình; cũng như hỗ trợ khách hàng. Khi sử dụng dịch vụ khách hàng có thể yên tâm hoàn toàn về thủ tục pháp lý sau khi được thực hiện.
Đúng thời hạn:
Với phương châm “Đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Bảo mật thông tin hách hàng:
Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư X sẽ bảo mật 100%.
Chi phí:
Chi phí dịch vụ của Luật sư X luôn ở mức tốt nhất và phù hợp với các đơn vị. Mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.
Liên hệ Luật sư X khi có nhu cầu tư vấn; sử dụng dịch vụ đăng ký bảo hiểm xã hội mới nhất năm 2021; hãy liên hệ: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định thì: Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.
Đăng ký bảo hiểm xã hội lần đầu được thực hiện cơ bản như:
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động; doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật đối với từng đối tượng người lao động. Sau đó, nộp hồ sơ tới Cơ quan Bảo hiểm xã hội huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Nếu hồ sơ hợp lệ, sẽ được cấp sổ bảo hiểm xã hôi, thẻ bảo hiểm y tế.
Những đối tượng sẽ bắt buộc phải mua bảo hiểm y tế như:
Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng; nhóm do ngân sách nhà nước đóng; nhóm được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng; nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình; nhóm do cơ quan bảo hiểm xã hội đóng… Nếu không thuộc những nhóm đối tượng này thì không bắt buộc phải đóng bảo hiểm y tế.
Những đối tượng sau sẽ phải bắt buộc phải đăng ký bảo hiểm xã hội mới nhất năm 2021như:
Người lao động là công dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn; hợp đồng lao động theo mùa vụ; hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi. Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng. Cán bộ, công chức, viên chức, người làm việc ở nước ngoài, sĩ quan,…