Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe năm 2023 là bao nhiêu?

bởi VanAnh
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe năm 2023 là bao nhiêu

Đăng ký xe là thủ tục bắt buộc để chủ sở hữu xe có thể sử dụng xe tham gia giao thông. Giấy chứng nhận đăng ký xe là giấy tờ quan trọng để chứng minh quyền sở hữu của chủ xe. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm rõ hết các quy định của pháp luật liên quan đến giấy tờ xe, và một trong những câu hỏi mà chúng tôi nhận được nhiều nhất là khi làm thủ tục đăng ký xe đó là Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe là bao nhiêu? Để tìm hiểu về vấn đề này thì hãy cùng LSX tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký xe như thế nào?

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 58/2020/TT-BCA được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 15/2021/TT-BCA quy định như sau:

Bước 1: Điền tờ khai mẫu số 01A khi đến cơ quan đăng ký trực tiếp.

Bước 2: Phòng Cảnh sát giao thông và cán bộ đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ đăng ký của chủ xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông tin khai báo đăng ký của chủ xe.

Bước 3: Phòng Cảnh sát giao thông sẽ tiếp tục hướng dẫn bạn cách điền các thông tin cá nhân có liên quan đến dán số máy, số khung của xe.

Bước 4: Đóng lệ phí trước bạ;

Bước 5: Phòng Cảnh sát giao thông tiến hành đối chiếu các thông tin được cung cấp với các thông tin được xác minh trên thực tế.

Bước 6: Người đăng ký kiểm tra thông tin lại một lần nữa và đóng lệ phí đăng ký xe;

Bước 7: Trả biển số xe cùng giấy chứng nhận đăng ký xe.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe năm 2023 là bao nhiêu
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe năm 2023 là bao nhiêu?

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe năm 2023 là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí như sau:

– Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TTChỉ tiêuKhu vực IKhu vực IIKhu vực III
ICấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số   
1Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này150.000 – 500.000150.000150.000
2Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống2.000.000 – 20.000.0001.000.000200.000
3Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời100.000 – 200.000100.000100.000
4Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)   
aTrị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống500.000 – 1.000.000200.00050.000
bTrị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng1.000.000 – 2.000.000400.00050.000
cTrị giá trên 40.000.000 đồng2.000.000 – 4.000.000800.00050.000
dXe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật50.00050.00050.000
IICấp đổi giấy đăng ký   
1Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số   
aÔ tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này)150.000150.000150.000
bSơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc100.000100.000100.000
cXe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này)50.00050.00050.000
2Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy30.00030.00030.000
3Cấp lại biển số100.000100.000100.000
IIICấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy)50.00050.00050.000

Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký xe là bao lâu?

Căn cứ khoản 3 Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định như sau:

Thời hạn cấp đăng ký, biển số xe

1. Cấp lần đầu, cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

2. Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời và biển số xe tạm thời: Trong ngày.

3. Cấp lần đầu, cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

4. Cấp lại biển số xe bị mất, biển số xe bị mờ, hỏng: Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

5. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe bị mất: Không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Như vậy theo quy định trên thời hạn cấp lần đầu giấy chứng nhận đăng ký xe là không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Mẫu giấy đăng ký xe mới năm 2023

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe năm 2023 là bao nhiêu?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là hồ sơ chuyển công tác của công chức, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn sử dụng giấy chứng nhận đăng ký xe là bao lâu?

Căn cứ tại Điều 23 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về thời hạn sử dụng giấy chứng nhận đăng ký xe như sau:
Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô tải, ô tô khách, xe cải tạo được ghi theo niên hạn sử dụng theo quy định của Chính phủ.
Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô, mô tô của người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế ghi theo thời hạn trên chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ; xe tạm nhập của chuyên gia ODA, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mời về nước làm việc thì ghi theo thời hạn công tác tại Việt Nam.
Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô, mô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức ghi thời hạn lần đầu là 05 năm và được gia hạn 03 năm/lần.

Trường hợp nào khi cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy được miễn lệ phí?

– Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống liên hợp quốc.
– Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao ủy quyền cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự.
Trường hợp này khi đăng ký phương tiện giao thông, người đăng ký phải xuất trình với cơ quan đăng ký chứng minh thư ngoại giao (màu đỏ) hoặc chứng minh thư công vụ (màu vàng) theo quy định của Bộ Ngoại giao.
– Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác (cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác) không thuộc đối tượng nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài. Trường hợp này tổ chức, cá nhân phải cung cấp cho cơ quan đăng ký:
– Đơn đề nghị miễn nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số, có ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu là tổ chức).
– Bản sao hiệp định hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài bằng tiếng Việt Nam (có xác nhận của Công chứng nhà nước hoặc ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu xác nhận của chủ chương trình, dự án).

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm