Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy là bao nhiêu?

bởi Ngọc Gấm
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy là bao nhiêu?

Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết thêm thông tin về việc lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy là bao nhiêu?. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Khi đi mua một chiếc xe máy mới thì một trong những thủ tục mà người dân cần phải làm chính là việc đăng ký giấy chứng đăng xe máy mới. Tuy nhiên điều mà người dân lo lắng nhất chính là việc lệ phí đăng ký giấy chứng nhận cho xe quá cao khiến họ không lo liệu được. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật thì lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy là bao nhiêu?

Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về việc lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy là bao nhiêu?. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Căn cứ pháp lý

Giấy chứng nhận đăng ký xe máy là gì?

Giấy chứng nhận đăng ký xe máy thật chất chính là cà vẹt xe mà mọi người thường hay nói.Giấy chứng nhận đăng ký xe máy ghi nhận các thông tin có liên quan đến xe như:

  • Chủ sở hữu;
  • Biển số xe;
  • Xe hiệu gì;
  • Các thông số kỹ thuật của xe;

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy mới năm 2023

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 58/2020/TT-BCA được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 15/2021/TT-BCA quy định như sau:

  • Mẫu số 01A/58;
  • Giấy tờ khai đóng lệ phí trước bạ;
  • Giấy tờ xác nhận nguồn gốc xe (hợp đồng mua bán xe, hợp đồng tặng cho, di chúc thừa kế);
  • Giấy tờ của chủ xe (nếu có);
  • Dữ liệu thông tin cá nhân (nếu có).

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy mới năm 2023

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 58/2020/TT-BCA được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 15/2021/TT-BCA quy định như sau:

– Bước 1: Điền tờ khai mẫu số 01A/58 online hoặc trực tiếp.

– Bước 2: Phòng Cảnh sát giao thông và cán bộ đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ đăng ký của chủ xe trên hệ thống đăng ký, quản lý xe để kiểm tra thông tin khai báo đăng ký của chủ xe.

– Bước 3: Phòng Cảnh sát giao thông sẽ tiếp tục hướng dẫn bạn cách điền các thông tin cá nhân có liên quan đến dán số máy, số khung của xe.

– Bước 4: Đóng lệ phí trước bạ;

– Bước 5: Phòng Cảnh sát giao thông tiến hành đối chiếu các thông tin được cung cấp với các thông tin được xác minh trên thực tế.

– Bước 6: Người đăng ký kiểm tra thông tin lại một lần nữa và đóng lệ phí đăng ký xe;

– Bước 7: Trả biển số xe cùng giấy chứng nhận đăng ký xe.

Nơi đăng ký làm giấy chứng nhận đăng ký xe máy tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 58/2020/TT-BCA được sửa đổi bổ sung tại Thông tư 15/2021/TT-BCA quy định như sau:

Đăng ký, cấp biển số xe lần đầu; đăng ký sang tên; đổi lại, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia: Chủ xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01A/58) và nhận mã số thứ tự, lịch hẹn giải quyết hồ sơ qua địa chỉ thư điện tử hoặc qua tin nhắn điện thoại để làm thủ tục đăng ký xe tại cơ quan đăng ký xe.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy là bao nhiêu?
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy là bao nhiêu?

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định về mức thu lệ phí như sau:

– Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TTChỉ tiêuKhu vực IKhu vực IIKhu vực III
ICấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số   
1Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này150.000 – 500.000150.000150.000
2Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống2.000.000 – 20.000.0001.000.000200.000
3Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời100.000 – 200.000100.000100.000
4Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)   
aTrị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống500.000 – 1.000.000200.00050.000
bTrị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng1.000.000 – 2.000.000400.00050.000
cTrị giá trên 40.000.000 đồng2.000.000 – 4.000.000800.00050.000
dXe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật50.00050.00050.000
IICấp đổi giấy đăng ký   
1Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số   
aÔ tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này)150.000150.000150.000
bSơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc100.000100.000100.000
cXe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này)50.00050.00050.000
2Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy30.00030.00030.000
3Cấp lại biển số100.000100.000100.000
IIICấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy)50.00050.00050.000

Các trường hợp khi cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy được miễn lệ phí?

Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định về các trường hợp sau đây được miễn lệ phí đăng ký xe:

– Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống liên hợp quốc.

– Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao ủy quyền cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự.

Trường hợp này khi đăng ký phương tiện giao thông, người đăng ký phải xuất trình với cơ quan đăng ký chứng minh thư ngoại giao (màu đỏ) hoặc chứng minh thư công vụ (màu vàng) theo quy định của Bộ Ngoại giao.

– Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác (cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác) không thuộc đối tượng nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài. Trường hợp này tổ chức, cá nhân phải cung cấp cho cơ quan đăng ký:

– Đơn đề nghị miễn nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số, có ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu là tổ chức).

– Bản sao hiệp định hoặc thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài bằng tiếng Việt Nam (có xác nhận của Công chứng nhà nước hoặc ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu xác nhận của chủ chương trình, dự án).

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ LSX

Vấn đề “Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy là bao nhiêu?” đã được LSX giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty LSX chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Thủ tục lập vi bằng. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Đối tượng được phép cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký xe máy?

– Đối tượng cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe: Xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn, xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển nền màu trắng, chữ và số màu đen; gia hạn giấy chứng nhận đăng ký xe; giấy chứng nhận đăng ký xe bị mờ, rách nát hoặc bị mất hoặc thay đổi các thông tin của chủ xe (tên chủ xe, địa chỉ) hoặc chủ xe có nhu cầu đổi giấy chứng nhận đăng ký xe cũ lấy giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định của Thông tư này.
– Đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.

Các trường hợp được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy online?

Căn cứ Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT và thông tin trên Cổng dịch vụ công Quốc gia, các trường hợp được đổi giấy phép lái xe gồm:

– Đổi Giấy phép lái xe bằng giấy bìa sang Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.

– Người có Giấy phép lái xe có thời hạn thực hiện việc đổi Giấy phép lái xe trước khi hết thời hạn sử dụng; người có Giấy phép lái xe bị hỏng còn thời hạn sử dụng được đổi Giấy phép lái xe.
– Người có Giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ, có nhu cầu tiếp tục lái xe, nếu đủ sức khỏe theo quy định, được xét đổi Giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống.
– Năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên Giấy phép lái xe có sai lệch với Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
– Giấy phép lái xe có số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn in trên Giấy phép lái xe trùng với số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe (Giấy phép lái xe hợp lệ).

Khi di chuyển giao thông không có giấy chứng nhận đăng ký xe máy bị phạt bao nhiêu?

Trường hợp không có hoặc không mang theo đăng ký xe, người lái xe sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP, cụ thể như sau:
– Đối với xe máy:
+ Trường hợp không có: Bị phạt tiền từ 300 ngàn đồng đến 400 ngàn đồng (Điểm a Khoản 2 Điều 17).
Đồng thời, nếu không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện; sẽ bị tịch thu phương tiện sung vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Điểm đ Khoản 4 Điều 17.
+ Trường hợp không mang theo: Bị phạt tiền từ 100 ngàn đồng đến 200 ngàn đồng (Điểm b Khoản 2 Điều 21).

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm