Mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất 2019

bởi Luật Sư X
văn bản thuê nhà

Hiện nay nhu cầu đi thuê nhà để ở, kinh doanh… ngày càng tăng. Và để đảm bảo quyền lợi của bên thuê nhà cũng như bên cho thuê nhà thì một hợp đồng thuê nhà là điều cần thiết. Vì vậy, bài viết này Luật sư X sẽ cung cấp cho các bạn mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất 2019 và chuẩn nhất.

Căn cứ:

Nội dung tư vấn

1. Nội dung cơ bản của hợp đồng thuê nhà:

Hợp đồng thuê nhà là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao nhà cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

  • Một hợp đồng thuê nhà có nội dung cơ bản sau:
  • Thông tin cơ bản của hai bên (bên thuê và bên cho thuê): họ và tên, số CMND
  • Đối tượng hợp đồng
  • Thời gian thuê, thời hạn giao nhà
  • Tiền thuê, tiền đặt cọc
  • Quyền và nghĩa vụ các bên
  • Điều khoản khác: đơn phương chấm dứt hợp đồng, hiệu lực hợp đồng…

Hai bên có thể thêm các điều khoản khác vào hợp đồng tùy thuộc vào sự thỏa thuận của cả hai bên nhưng các điều khoản thêm vào phải phù hợp với quy định pháp luật và không trái với quy tắc đạo đức xã hội.

2. Mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất 2019

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
  • Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
  • Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;

Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm:

BÊN CHO THUÊ (Bên A): 

Họ và tên:

Số CMND:………………………..ngày cấp…………………….nơi cấp……………………………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………………..

BÊN THUÊ (Bên B)         : 

Họ và tên:

Số CMND:………………………..ngày cấp…………………….nơi cấp……………………………….

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………………………………..

Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:

Điều 1: Nội dung hợp đồng 

Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà………tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ………………………………………………………. để sử dụng làm nơi để ở.

  • Diện tích quyền sử dụng đất:……………….m2; 
  • Diện tích căn nhà                 :………………..m2;

Điều 2: Thời hạn thuê nhà

Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là………năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;

Điều 3:Thời điểm bàn giao nhà

Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày…..tháng…..năm. Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao.

Điều 4: Tiền thuê nhà 

4.1.Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều này là: ……………………..VNĐ/tháng (Bằng chữ:…………………………………….)

4.2.Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diên tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh….sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước. 

 4.3.Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo …. tháng/lần vào ngày …. hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.

Điều 5: Tiền đặt cọc thuê nhà 

5.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ (bằng chứ:……………………….) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.

5.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.

5.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.

5.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:

-Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng

-Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.

– Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng;

– Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;

– Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.

– Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường.

– Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà:  

+ Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp Đồng;

+ Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác;

+ Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện Tích Thuê để bảo đảm an toàn;

+ Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thoả thuận chấm dứt Hợp Đồng.

+ Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

+ Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;

+ Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê;

+ Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

+ Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 8: Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:  

Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (Ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.

Điều 9: Điều khoản thi hành:  

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cũng ký kết;

– Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí.

– Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.

– Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.     

BÊN CHO THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

Khuyến nghị

  1. LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ luật sư tranh tụng tại Việt Nam
  2. Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay

 

 

 

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm