Xin chào Luật sư, tôi có thắc mắc về quy định pháp luật, mong được luật sư tư vấn giải đáp giúp. Cụ thể là con tôi năm nay vào cấp 3, cháu học xa nhà nên gia đình muốn mua xe máy điện cho cháu để cho cháu thuận tiện đi lại. Tôi thắc mắc rằng khi sử dụng xe máy điện có cần bằng lái xe không? Quy định về các loại giấy phép lái xe và độ tuổi được thi lấy bằng hiện nay như thế nào? Mong luật sư tư vấn giúp, tôi xin cảm ơn.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến LSX, nội dung bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn, mời bạn đọc theo dõi.
Căn cứ pháp lý
Xe máy điện là loại xe như thế nào?
Căn cứ theo Điểm đ khoản 1 Điều 3 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xe máy điện là xe gắn máy được dẫn động bằng động cơ điện có công suất lớn nhất không lớn hơn 4 kW, có vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h;
Các loại giấy phép lái xe và độ tuổi được thi lấy bằng hiện nay
Các loại giấy phép lái xe tại Việt Nam được quy định tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, cụ thể:
Hạng Giấy phép lái xe | Đối tượng cấp | Độ tuổi | Thời hạn |
A1 | – Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3;- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật. | Đủ 18 tuổi trở lên | Không thời hạn |
A2 | Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. | Đủ 18 tuổi trở lên | Không thời hạn |
A3 | Người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự. | Đủ 18 tuổi trở lên | Không thời hạn |
A4 | Người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg. | Đủ 18 tuổi trở lên | 10 năm kể từ ngày cấp |
B1 số tự động | Người không hành nghề lái xe để điều khiển:- Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ cho người lái xe;- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;- Ô tô dùng cho người khuyết tật. | Đủ 18 tuổi trở lên | |
B1 | Người không hành nghề lái xe điều khiển:- Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. | Đủ 18 tuổi trở lên | Đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam;Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp. |
B2 | Người hành nghề lái xe để điều khiển:- Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg;- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1. | Đủ 18 tuổi trở lên | 10 năm kể từ ngày cấp |
C | Người lái xe để điều khiển:- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên;- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên;- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2. | Đủ 21 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
D | Người lái xe để điều khiển:- Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C. | Đủ 24 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
E | Người lái xe để điều khiển:- Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D. | Đủ 27 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
FB2 | Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2. | Đủ 21 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
FC | Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2. | Đủ 24 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
FD | Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2. | Đủ 27 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
FE | Người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD. | Đủ 27 tuổi trở lên | 05 năm kể từ ngày cấp |
Theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT về điều kiện đối với người học lái xe thì tính đến ngày dự sát hạch lái xe, người học lái xe phải đủ tuổi.
Năm 2023 khi sử dụng xe máy điện có cần bằng lái xe không?
Căn cứ khoản 2 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về giấy phép lái xe như sau:
– Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
– Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
– Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
– Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.
Như vậy, căn cứ theo quy định thì loại xe máy điện không thuộc trường hợp phải có bằng lái xe.
Mời bạn xem thêm bài viết:
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Năm 2023 khi sử dụng xe máy điện có cần bằng lái xe không?” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Tranh chấp đất đai. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp:
Pháp luật không quy định cụ thể về khái niệm “bằng lái xe”. Đây là tên thường gọi dùng để chỉ giấy phép lái xe.
Có thể hiểu đơn giản, bằng lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân, cho phép người đó vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe mô tô phân khối lớn, xe ô tô, xe tải, xe buýt, xe khách, xe container hoặc các loại hình xe khác trên đường bộ.
Căn cứ Điều 29 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái xe gồm:
– Tổng cục Đường bộ Việt Nam: Cấp giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước.
– Sở Giao thông vận tải: Cấp giấy phép lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Bằng lái xe B1 được lái các xe sau:
– Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho lái xe.
– Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
– Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.