Thủ tục chuyển nhượng nhãn hiệu là việc chủ sở hữu nhãn hiệu chuyển giao quyền sở hữu đối với nhãn hiệu của mình cho tổ chức, cá nhân khác. Việc chuyển nhượng nhãn hiệu phụ thuộc vào ý chí của các bên, tuy nhiên hoạt động này vẫn chịu sự quản lý của nhà nước thông qua việc đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quyền sở hữu công nghiệp. Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về vấn đề này nhé!
Kính chào Luật sư X, tôi là một doanh nghiệp kinh doanh về thời trang trẻ em. Hiện nay do nhu cầu cá nhân nên muốn chuyển nhượng tài sản là nhãn hiệu công ty cho một công ty khác, mình muốn nhờ Luật sư X tư vấn về thủ tục chuyển nhượng nhãn hiệu, quy trình và thời gian để thực hiện. Xin cảm ơn.
Căn cứ pháp lý
- Luật sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2009;
Nội dung luật sư tư vấn
Căn cứ trên câu hỏi của bạn về “thủ tục chuyển nhượng nhãn hiệu”, phòng tư vấn sở hữu trí tuệ Luật sư X xin trả lời như sau:
1. Điều kiện đối với việc chuyển nhượng nhãn hiệu
Chuyển nhượng nhãn hiệu là một giao dịch dân sự có thể dưới nhiều hình thức như: Tặng cho, mua bán, thừa kế, chuyển nhượng… việc chuyển nhượng nhãn hiệu dù ở hình thức nào cũng phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản. Hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký và thực hiện thủ tục chuyển nhượng nhãn hiệu tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp (Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam).
Như vậy khác với những giao dịch mua bán tài sản thông thường, để mua bán tài sản sở hữu trí tuệ cần phải thông qua 02 bước:
- Bước 1: Hai bên ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu;
- Bước 2: Thực hiện đăng ký chuyển quyền sử dụng tại Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam.
2. Điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng nhãn hiệu
Không phải mọi nhãn hiệu đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đều được chuyển nhượng và không phải mọi chủ thể đều được chuyển/nhận chuyển nhượng nhãn hiệu. Pháp luật Sở hữu trí tuệ có quy định một số điều kiện hạn chế đối với chuyển nhượng nhãn hiệu phải tuân theo:
- Chủ sở hữu nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ;
- Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu;
- Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu.
Tham khảo thêm bài viết: Thủ tục chuyển nhượng đơn đăng ký nhãn hiệu
3. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu
Hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu phải có các nội dung chủ yếu sau:
- Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;
- Căn cứ chuyển nhượng;
- Giá chuyển nhượng;
- Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
Các bên có thể thỏa thuận các điều khoản khác không trái với quy định của pháp luật.
4. Thủ tục chuyển nhượng nhãn hiệu
Bước 1: Các bên thỏa thuận và xác lập hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu.
Bước 2: Thực hiện đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ.
Bên chuyển nhượng nộp một bộ hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng tại Cục Sở hữu trí tuệ. Hồ sơ bao gồm các tài liệu:
- Tờ khai đăng ký theo mẫu quy định;
- Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng;
- Bản gốc văn bằng bảo hộ;
- Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, văn bản giải trình lý do không đồng ý của bất kỳ đồng chủ sở hữu nào về việc chuyển giao quyền nếu quyền sở hữu nhãn hiệu thuộc sở hữu chung;
- Chứng từ nộp phí, lệ phí;
Bước 3: Nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu
Nếu hồ sơ đăng ký hợp lệ thì Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện các hoạt động sau:
- Ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đang ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu cho cá nhân, tổ chức.
- Sau đó tiến hành ghi nhận và văn bằng bảo hộ chủ sở hữu mới, ghi nhận việc chuyển nhượng quyền sở hữu đối với nhãn hiệu và Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.
- Công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký quyết định.
Hy vọng bài viết hữu ích cho ban!
Hãy liên hệ khi có nhu cầu li xăng, nhượng quyền nhãn hiệu: 0833 102 102
Tham khảo video về chuyển nhượng nhãn hiệu.
1. Chuyển nhượng nhãn hiệu khi chưa có văn bằng bảo hộ
2. Chuyển nhượng nhãn hiệu khi đã có văn bằng bảo hộ
Câu hỏi thường gặp
[sc_fs_multi_faq headline-0=”h4″ question-0=”Điều kiện chuyển nhượng nhãn hiệu” answer-0=”Trước khi chuyển nhượng nhãn hiệu cần phải tra cứu xem nhãn hiệu đã được cấp văn bằng bảo hộ hay mới dừng ở đơn đăng ký nhãn hiệu. Sau đó việc chuyển nhượng sẽ cần lập hợp đồng được 02 bên ký kết và đăng ký tại Cục sở hữu trí tuệ.” image-0=”” headline-1=”h4″ question-1=”Hạn chế chuyển nhượng nhãn hiệu” answer-1=”Những trường hợp bị hạn chế chuyển nhượng nhãn hiệu: – Chủ sở hữu nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ; – Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu; – Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu. ” image-1=”” headline-2=”h4″ question-2=”Thời gian để cấp văn bằng mới” answer-2=”Thông thường từ 2 – 6 tháng kể từ khi đăng ký chuyển nhượng nhãn hiệu.” image-2=”” count=”3″ html=”true” css_class=””]