Thời hạn của hộ chiếu đối với những người phải bay đi và đến các quốc gia khác nhau nhằm thuận tiện cho cuộc sống của mình thì đều cần có hộ chiếu. Nếu không có hộ chiếu thì họ không thể xuất, nhập cảnh vào bất kỳ quốc gia nào trên toàn thế giới. Nghĩa là, khi một người muốn xuất, nhập cảnh thì hộ chiếu sẽ là vật bất ly thân.
Vậy một người có thể sở hữu bao nhiêu hộ chiếu? Hộ chiếu có thời hạn hay không? Nếu không thì cần làm gì khi hết hạn? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu chi tiết qua bài viêt dưới đây
Căn cứ pháp lý
Nghị định 136/2007/NĐ-CP
Nghị định 65/2012/NĐ-CP
Luật xuất cảnh, nhập cảnh năm 2019
Hộ chiếu là gì?
Hộ chiếu (hay còn gọi là passport), là loại giấy tờ chính phủ cấp cho công dân với quyền xuất cảnh khỏi nước mình và quyền nhập cảnh trở lại từ nước ngoài. Đây được xem như một căn cước công dân khi bạn đang ở trên vùng lãnh thổ của một quốc gia không thuộc quốc tịch của mình.
Các thông tin trên hộ chiếu bao gồm họ và tên chủ sở hữu, ngày tháng năm sinh, ảnh đi kèm, quốc tịch, chữ ký cũng như ngày cấp và ngày hết hạn.
Số hộ chiếu là gì?
Số hộ chiếu là một dãy số gồm 8 ký tự, bắt đầu bằng một chữ cái in hoa và 7 chữ số ngẫu nhiên theo sau. Bạn có thể tìm thấy số hộ chiếu được ghi ở trang thứ nhất dưới dòng chữ hộ chiếu/passport hoặc ở phía trên bên phải trang thứ hai đối với loại hộ chiếu phổ thông.
Hộ chiếu trắng là gì?
Hộ chiếu trắng là hộ chiếu của người chưa từng xuất cảnh ra nước ngoài.
Thời hạn hộ chiếu
Thời hạn của hộ chiếu quy định như sau:
- Thời hạn hộ chiếu cấp cho công dân từ đủ 14 tuổi trở lên là 10 năm và không được gia hạn.
- Thời hạn hộ chiếu được cấp riêng cho trẻ em dưới 14 tuổi là 5 năm và không được gia hạn.
- Thời hạn của hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn là không quá 12 tháng và không được gia hạn.
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm (tùy theo loại cụ thể) vàcó thể được gia hạn một lần nhưng không quá 3 năm.
Các loại hộ chiếu phổ biến
Hộ chiếu phổ thông
Hộ chiếu phổ thông, còn được gọi là hộ chiếu loại P – viết tắt của từ Popular, được cấp cho mọi công dân Việt Nam nếu muốn xuất cảnh ra nước ngoài và có thời hạn của hộ chiếu này trong vòng 10 năm kể từ ngày cấp.
Với loại hộ chiếu này, bạn có quyền đến những quốc gia cho phép nhập cảnh và tuỳ thuộc quốc gia sẽ yêu cầu thêm visa.
Hộ chiếu phổ thông có màu xanh lá với kích thước hộ chiếu phổ thông là 15,5 cm x 10,5 cm gồm 32 trang. Bốn trang đầu tiên cung cấp thông tin cá nhân của người sở hữu; 28 trang còn lại để đóng dấu xuất, nhập cảnh và visa.
Hộ chiếu công vụ
Hộ chiếu công vụ là loại hộ chiếu được cấp cho những quan chức lãnh đạo, có thẩm quyền; được giao nhiệm vụ ở nước ngoài; cho phép chủ sở hữu đi đến mọi quốc gia mà không phải cần visa. Thời hạn của hộ chiếu là trong vòng 5 năm kể từ ngày cấp.
Chủ sở hữu hộ chiếu công vụ được ưu tiên đi cổng đặc biệt khi nhập cảnh; và miễn visa của nước nhập cảnh. Hộ chiếu công vụ có màu xanh ngọc bích; đậm màu và có kích thước lớn hơn hơn hộ chiếu phổ thông.
Hộ chiếu ngoại giao
Hộ chiếu ngoại giao là hộ chiếu được cấp cho những quan chức ngoại giao của chính phủ và có thời hạn của hộ chiếu sử dụng trong vòng 5 năm kể từ ngày cấp.
Hộ chiếu này cũng cho phép chủ sở hữu nhập cảnh vào tất cả các nước; và đặc biệt được miễn visa theo quy định của nước đến. Hộ chiếu ngoại giao có màu đỏ.
Thủ tục làm hộ chiếu
Để hoàn thành tốt thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông (trong trường hợp cấp mới hoặc cấp lại hộ chiếu hết hạn); bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
- 01 tờ khai theo mẫu (được cung cấp tại điểm xin cấp hộ chiếu)
- 02 ảnh mới chụp, cỡ 4 cm x 6 cm; mặt nhìn thẳng; đầu để trần; không đeo kính màu; phông nền màu trắng.
- Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị.
- Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú); hoặc sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).
Trường hợp đặc biệt
Đối với người mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức; làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu phải do cha, mẹ; hoặc người đại diện theo pháp luật khai; ký tên và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận; đóng dấu giáp lai ảnh.
- Nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi.
- Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức; làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Mời bạn đọc tham khảo:
Trích lục khai tử và giấy chứng tử khác nhau thế nào?
Xác nhận tình trạng hôn nhân, xác nhận tình trạng độc thân
Thông tin liên hệ
- LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ pháp lý tại Việt Nam
- Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Bạn có thể làm và xin cấp hộ chiếu tại phòng Quản lý Xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú của bạn với lệ phí cấp hộ chiếu khoảng 200.000đ/ hồ sơ (trường hợp cấp mới hộ chiếu phổ thông).
Hộ chiếu của bạn sẽ được cấp trong vòng khoảng 5 ngày làm việc, tính từ ngày bạn nộp hồ sơ. Tuy nhiên, nếu bạn chọn phương thức chuyển hồ sơ qua bưu điện thì có thể việc xử lý hồ sơ hộ chiếu của bạn sẽ cần nhiều thời gian hơn, có thể lên tới 2 tuần.
Với loại hộ chiếu này, bạn có quyền đến những quốc gia cho phép nhập cảnh và tuỳ thuộc quốc gia sẽ yêu cầu thêm visa.
Hộ chiếu công vụ là loại hộ chiếu được cấp cho những quan chức lãnh đạo, có thẩm quyền, được giao nhiệm vụ ở nước ngoài, cho phép chủ sở hữu đi đến mọi quốc gia mà không phải cần visa.