Ngày càng nhiều nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn Việt Nam là nơi thực hiện các dự án đầu tư, thành lập doanh nghiệp ở Việt Nam. Vì vậy, pháp luật Việt Nam cũng ngày càng mở rộng quy định để thu hút nhà đầu tư nước ngoài. Cá nhân nước ngoài được thành lập những loại doanh nghiệp nào? Cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Cá nhân nước ngoài được thành lập những loại doanh nghiệp nào
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, người nước ngoài có thể thành lập công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần tại Việt Nam.
Để thành lập công ty tại Việt Nam, người nước ngoài trước hết cần phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư.
Người nước ngoài có được thành lập doanh nghiệp tư nhân không?
Theo quy định tạ Điều 183 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Có thể thấy, quy định này không nêu cụ thể cá nhân làm chủ doanh nghiệp tư nhân phải là người có quốc tịch Việt Nam hay có thể mang quốc tịch nước ngoài. Do đó, có thể hiểu Luật Doanh nghiệp 2020 không cấm hoặc hạn chế người nước ngoài thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam.
Tuy nhiên, pháp luật hiện hành chưa có văn bản nào hướng dẫn cụ thể thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân của người nước ngoài. Bên cạnh đó, cũng chưa có quy định nào hướng dẫn biện pháp để đảm bảo việc chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của người nước ngoài khi tài sản của họ ở nước ngoài.
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp tư nhân là do một cá nhân làm chủ doanh nghiệp. Do đó, không thể tồn tại trường hợp doanh nghiệp tư nhân do người nước ngoài thành lập mà người thành lập lại là thành viên hoặc cổ đông của doanh nghiệp đó được.
Như vậy, không thể có tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài với loại hình doanh nghiệp tư nhân do người nước ngoài làm chủ.
Bên cạnh đó, trước khi thành lập tổ chức kinh tế theo quy định pháp luật doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. Tuy nhiên, như trên đã đề cập, pháp luật về đầu tư chưa thừa nhận tư cách pháp lý của doanh nghiệp tư nhân.
Do đó, người nước ngoài chưa thể thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để tiến hành thành lập doanh nghiệp tư nhân.
Như vậy, pháp luật hiện hành không cấm nhưng cũng không có hướng dẫn cụ thể nào về việc người nước ngoài thành lập doanh nghiệp tư nhân tại Việt Nam.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp
Người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam cần thực hiện các bước như sau:
Bước 1: Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
Hồ sơ Nhà đầu tư nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư bao gồm:
- Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
- Bản sao hộ chiếu của nhà đầu tư nước ngoài
- Đề xuất dự án đầu tư;
- Bản sao Xác nhận ngân hàng có số dư tương ứng với số tiền đầu tư;
- Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất: Hợp đồng thuê bất động sản, sổ đỏ; quyết định xây dựng hoặc các tài liệu khác chứng minh về địa điểm thực hiện dự án;
- Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư
- Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và các dự án sau:
- Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
- Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
- Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Bước 2: Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch đầu tư trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
- Sở Kế hoạch đầu tư xem xét tính hợp lệ và Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Công ty thực hiện khắc dấu pháp nhân và các thủ tục sau thành lập doanh nghiệp.
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp. Tùy thuộc vào loại hình công ty mà nhà đầu tư muốn thành lập nhà đầu tư chuẩn bị các hồ sơ tương ứng. Tuy nhiên, về cơ bản cần có các tài liệu cơ bản sau đây:
- Giấy đề nghị đăng ý doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu là công ty cổ phần); Danh sách thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên);
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương và thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu kèm văn bản ủy quyền cho người quản lý vốn tại Việt Nam (nếu là tổ chức);
- Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của đại diện theo pháp luật công ty liên doanh;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp;
- Giấy ủy quyền;
Cơ quan tiếp nhận: Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh/ thành phố.
Thời gian xử lý cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
03 ngày làm việc kể từ ngày nhà đầu tư nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Mời bạn xem thêm:
- CHỦ THỂ KHÔNG ĐƯỢC THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP HIỆN NAY LÀ NHỮNG AI?
- GIẤY CHỨNG NHẬN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP MỚI 2022
Thông tin liên hệ với Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Cá nhân nước ngoài được thành lập những loại doanh nghiệp nào?“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ thành lập công ty trọn gói, công chứng ủy quyền tại nhà mẫu tạm ngừng kinh doanh, xác nhận tình trạng hôn nhân, tạm dừng công ty, thủ tục giải thể công ty mới nhất, bảo hộ logo độc quyền, hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội, bảo hộ logo độc quyền, tra cứu thông tin quy hoạch …của luật sư X, hãy liên hệ 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định luật đầu tư 2020, luật doanh nghiệp 2020, thời gian người nước ngoài thành lập công ty tại Việt Nam khoảng 20 – 25 ngày làm việc.
Người nước ngoài khi thành lập công ty tại Việt Nam được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho tổ chức kinh tế thực hiện dự án.
Hộ chiếu công chứng của Người nước ngoài;
Có năng lực tài chính để thực hiện dự án: Người nước ngoài chứng minh thông qua Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng hoặc sổ tiết kiệm mang tên nhà đầu tư với số tiền tương ứng đầu tư tại Việt Nam;
Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo có địa điểm thực hiện dự án: có hợp đồng thuê nhà hoặc thuê văn phòng tại Việt Nam để đăng ký trụ sở công ty. Lưu ý địa chỉ không được nhà chung cư, nhà tập thể. Nhà đầu tư nước ngoài yêu cầu bên cho thuê cung cấp: Bản sao công chứng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp thuê của Công ty thì cần cung cấp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (có chức năng kinh doanh bất động sản), Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của nhà cho thuê, Giấy phép xây dựng toà nhà.