Mặc dù trên Giấy chứng nhận kinh doanh không hiển thị thông tin ngành nghề kinh doanh, tuy nhiên doanh nghiệp vẫn phải xác định rõ với cơ quan có thẩm quyền. Do đó, khi có sự thay đổi ngành nghề kinh doanh thì doanh nghiệp phải làm thủ tục thay đổi ngành nghề. Vậy khi Doanh nghiệp thay đổi ngành nghề kinh doanh thì phải thông báo tại đâu? Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh bao gồm? Trình tự thực hiện thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh được thực hiện như thế nào? Chi phí thực hiện thay đổi ngành nghề kinh doanh là bao nhiêu? Mời bạn theo dõi bài viết sau đây của Luật sư X, chúng tôi sẽ giúp bạn làm rõ vấn đề này ngay sau đây.
Ngành nghề kinh doanh là gì?
Hiện nay, chưa có quy định về khái niệm ngành, nghề kinh doanh.
Tuy nhiên, Quyết định 27/2018/QĐ-TTg đã quy định về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và ban hành kèm theo đó Phụ lục quy định danh sách mã ngành nghề kinh doanh.
Đồng thời, khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định, doanh nghiệp được quyền:
– Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
– Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
Như vậy, doanh nghiệp được quyền tự do lựa chọn một trong các ngành nghề kinh doanh theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, khi có nhu cầu mở rộng phát triển, doanh nghiệp hoàn toàn được quyền thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh the o quy định của pháp luật.
Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh bao gồm
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
- Biên bản họp về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của công ty (đối với công ty TNHH và Công ty cổ phần);
- Quyết định về việc thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh của công ty;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);
- Giấy ủy quyền cho Công ty Luật Việt An thực hiện thủ tục bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục (nếu có).
Tùy loại hình doanh nghiệp mà hồ sơ thay đổi ngành nghề có sự khác nhau như: Biên bản, Quyết định, Thông báo thay đổi về ngành nghề kinh doanh có sự khác nhau. Quý khách hàng lưu ý nếu tự nộp hồ sơ cần cẩn thận để không bị từ chối hồ sơ từ cơ quan nhà nước, phải nộp đi nôp lại nhiều lần).
Trình tự thực hiện thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
– Cán bộ Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ.
– Trong trường hợp hồ sơ đủ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ tiếp thành thay đổi, bổ sung ngành nghề đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.
– Trong trường hợp chưa đủ giấy tờ, cán bộ giải thích lý do trả hồ sơ và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung giấy tờ theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả
– Sau khi tiến hành thay đổi ngành, nghề đăng ký kinh doanh, cán bộ tiếp nhận hồ sơ ghi giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.
– Doanh nghiệp nhận kết quả là Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính.
Chi phí thực hiện thay đổi ngành nghề kinh doanh
Lệ phí nhà nước khi nộp hồ sơ thay đổi ngành, nghề kinh doanh, lệ phí công bố thay đổi đăng ký doanh nghiệp là: 100.000 VNĐ.
Thời gian thay đổi ngành, nghề kinh doanh
Thời gian cơ quan đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ thay đổi ngành, nghề kinh doanh là 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Một số lưu ý khi thay đổi ngành, nghề kinh doanh
Để có thể thay đổi ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp cần phải lưu ý
- Doanh nghiệp cần nắm được ngành nghề được thay đổi bổ sung có thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện không và điều kiện kinh doanh như thế nào.
- Doanh nghiệp phải thực hiện mã hóa ngành nghề kinh doanh muốn thay đổi bổ sung đó về ngành nghề kinh doanh cấp 4 quy định tại hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam.
- Đối với một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, khi thay đổi bổ sung ngành nghề doanh nghiệp cần điểu chỉnh vốn để đáp ứng điều kiện về vốn.
- Đối với việc thay đổi bổ sung thêm ngành nghề đăng ký kinh doanh có điều kiện, cần phải xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh thì doanh nghiệp cần phải xin giấy phép trước khi hoạt động kinh doanh.
- Đối với ngành nghề kinh doanh doanh nghiệp không có nhu cầu hoạt động kinh doanh hoặc đã được sửa đổi, xóa bỏ theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam doanh nghiệp cần xóa bỏ hoặc sửa đổi ngành nghề theo quy định hiện hành.
- Đối với ngành nghề kinh doanh yêu cầu chứng chỉ hành nghề: Doanh nghiệp phải đảm bảo trong quá trình hoạt động có đủ chứng chỉ hành nghề (nếu không là thành viên công ty nộp kèm Hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm chức danh tương ứng).
Lưu ý về việc áp mã ngành kinh tế Việt Nam trong hồ sơ bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh năm 2022
- Đối với ngành nghề được quy định trong mã ngành kinh tế Việt Nam được quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành khi bổ sung thay đổi ngành nghề kinh doanh doanh nghiệp phải thực hiện áp mã ngành nghề kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp theo mã ngành cấp 4;
- Đối với mã ngành thực hiện theo pháp luật chuyên ngành: doanh nghiệp ghi nhận ngành nghề theo văn bản pháp luật chuyên ngành và sau đó tìm mã tương ứng áp vào mã ngành cấp 4 trong hồ sơ bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh.
- Trường hợp công ty thay đổi ngành, nghề kinh doanh mà những ngành, nghề kinh doanh cũ chưa được áp mã theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, Doanh nghiệp cần thực hiện sửa đổi: rút ngành nghề sau đó bổ sung ngành nghề theo mã ngành tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, hoặc sửa đổi phần chi tiết ngành nghề theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.
Cơ sở pháp lý
Có thể bạn quan tâm
- Có thể làm giấy khai sinh không có tên cha được không?
- Không có giấy kết hôn có làm giấy khai sinh được không?
- Quy định pháp luật về mẹ đơn thân làm giấy khai sinh cho con
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề Doanh nghiệp thay đổi ngành nghề kinh doanh thì phải thông báo tại đâu. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xử phạt hành chính, giải thể doanh nghiệp, mẫu xin tạm ngừng kinh doanh, xác nhận tình trạng độc thân, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, đăng ký giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, giấy phép bay flycam, xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu,…. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Có.Theo quy định của Luật Doanh nghiệp: Công ty được kinh doanh các ngành nghề pháp luật không không cấm. Tuy nhiên, theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 31 Luật Doanh nghiệp có quy định khi doanh nghiệp có sự thay đổi về ngành nghề kinh doanh cần phải thực hiện thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính.
Trong năm 2022, khi có thay đổi đăng ký ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp áp mã ngành tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì doanh nghiệp lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Trong trường hợp này, ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp là ngành, nghề kinh doanh chi tiết doanh nghiệp đã ghi.