Thành lập doanh nghiệp là hoạt động Đăng ký kinh doanh với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Nhà nước đang khuyến khích hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, bạn cần đáp ứng được các Điều kiện thành lập doanh nghiệp; theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. Hãy cùng Luật sư X đi tìm hiểu về vấn đề này.
Căn cứ pháp lý
Nội dung tư vấn
Các điều kiện để thành lập doanh nghiệp
Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp
Những đối tượng sau đây không được thành lập và quản lý doanh nghiệp:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, cán bộ, cocong nhân, viên chức thuộc đơn vị Quận đội, Công an. Trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước. Trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Như vậy nếu nằm ngoài các nhóm đối tượng trên thì hoàn toàn có thể thành lập doanh nghiệp.
Điều kiện thành lập doanh nghiệp về ngành nghề kinh doanh
Theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hiện hành; doanh nghiệp có thể đăng ký hoạt động tất cả các ngành nghề mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên, lưu ý đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện quy định; yêu cầu doanh nghiệp cần phải đáp ứng được như:
Kinh doanh bất động sản (cần vốn pháp định 20 tỷ);
Hay điều kiện thành lập công ty luật; thì người đại diện cần có chứng chỉ hành nghề (thẻ luật sư);
Kinh doanh dịch vụ kế toán: phải có giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ kế toán;
Kinh doanh dịch vụ việc làm cần có ít nhất 03 nhân viên có trình độ cao đẳng trở lên; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng.
Điều kiện về trụ sở chính
Theo quy định của pháp luật; doanh nghiệp không được đặt trụ sở của mình ở trong nhà chung cư hoặc nhà tập thể cao tầng. Nếu trụ sở đặt ở trong khu văn phòng của các tòa nhà; thì phải có chức năng kinh doanh, và khi nộp hồ sơ thành lập phải nộp kèm theo hồ sơ các giấy tờ chứng minh chức năng văn phòng đó.
Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam; là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Điều kiện về hồ sơ thành lập doanh nghiệp
Cá nhân hoặc tổ chức cần chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật. Hồ sơ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Bản sao chứng thực giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật;
- Bản sao chứng thực giấy tờ chứng thực cá nhân của các thành viên góp vốn là cá nhân, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và văn bản ủy quyền cho người đại diện quản lý phần vốn góp đối với tổ chức.
Xem thêm:
Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân
Thủ tục thành lập công ty hợp danh
Điều kiện thành lập donah nghiệp về vốn điều lệ và vốn pháp định
– Vốn điều lệ: Không bắt buộc số vốn tối thiểu và tối đa và số vốn này được ghi trong điều lệ công ty. Vì vậy có thể đăng ký vốn điều lệ tùy theo hoạt động và quy mô của công ty.
– Vốn pháp định: Đối với từng ngành nghề mà mức vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp do pháp luật quy định.
– Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; thì thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký công ty.
Điều kiện về tên của công ty khi thành lập doanh nghiệp
Cụ thể các điều kiện về tên của công ty khi thành lập doanh nghiệp như là tên doanh nghiệp; những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp; tên trùng và tên gây nhầm lẫn. Đã được pháp luật Việt Nam quy định rõ tại các điều 37, 38, 41, của bộ luật doanh nghiệp 2020.
Thông tin liên hệ Luật Sư X
Luật sư X là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp; được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Luật Sư X là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ doanh nghiệp tại Việt Nam.
Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn của Luật sư X hãy liên hệ 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Theo quy định tại Nghị định 108/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực ngày 10/10/2018 quy định hộ kinh doanh có thể trực tiếp chuyển đổi thành doanh nghiệp.
Bạn sẽ nộp hồ sơ qua mạng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp với địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn . Tuy nhiên, hình thức này tương đối phức tạp, đòi hỏi bạn phải có kỹ năng và kiến thức về đăng ký tài khoản đăng ký kinh doanh.
Trong trường hợp công ty đã thành lập nhưng chưa đi vào hoạt động, tuy nhiên bạn vẫn tiến hành đầy đủ các nghĩa vụ thuế cũng như các nghĩa vụ liên quan khác theo quy định của pháp luật thì bạn không nên lo lắng quá. Còn nếu bạn thành lập công ty và không hoạt động dẫn đến bị đóng mã số thuế thì phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.