Giải thể công ty TNHH 1 thành viên cần những hồ sơ gì? không còn là thắc mắc xa lạ của nhiều công ty. Hiện nay, do tình hình nền kinh tế có nhiều biến động. Vì vậy tình trạng công ty giải thể diễn ra ngày càng nhiều. Việc giải thể công ty đồng nghĩa với việc công ty sẽ chấm dứt hoạt động. Đây là điều không mong muốn xảy ra của bất cứ công ty nào khi tiến hành thành lập kinh doanh. Xoay quanh vấn đề này, Luật sư X nhận được nhiều câu hỏi. Cụ thể, câu hỏi của bạn Nguyễn Trịnh Ánh T như sau:
“Xin chào Luật Sư, hiện tại do tình hình kinh doanh gặp nhiều khó khăn do tình hình dịch bệnh phức tạp. Doanh thu của công ty giảm mạnh so với trước đó. Công ty tôi không đủ khả năng tài chính để thanh toán các khoản lương cho nhân công; cung như duy trì hoạt động kinh doanh. Vì vậy, công ty tôi quyết định tiến hành giải thể. Tôi muốn nhờ luật sư tư vấn về hồ sơ, thủ tục giải thể công ty TNHH 1 thành viên. Hi vọng Luật Sư giải đáp”
Căn cứ pháp lý
Luật doanh nghiệp 2020
Nội dung tư vấn
Công ty THHH 1 thành viên là gì?
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân; kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần. Trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Trường hợp giải thể công ty TNHH 1 thành viên
Công ty TNHH 1 thành viên bị giải thể trong trường hợp quy định tại điều 207 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo nghị quyết, quyết định chủ sở hữu công ty.
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu trong thời hạn 06 tháng liên tục; mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp…
Điều kiện giải thể công ty TNHH 1 thành viên
Giải thể cty TNHH 1 thành viên chỉ được phép khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản kháC. Và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.
Người quản lý có liên quan và công ty giải thể do bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
Mời bạn xem thêm bài viết: Khi trốn thuế sẽ bị xử phạt như thế nào?
Hồ sơ giải thể công ty TNHH 1 thành viên
Khi muốn giải thể công ty TNHH 1 thành viên bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau đây:
1.Thông báo về giải thể công ty TNHH 1 thành viên.
2. Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp
3. Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán. Gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo. Thì cần phải chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ khác chưa thanh toán. Đồng thời, chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm; kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Thủ tục giải thể công ty TNHH 1 thành viên
Việc giải thể công ty TNHH 1 thành viên trong trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 207 của Luật doanh nghiệp 2020. Được thực hiện theo quy định sau đây:
Bước 1
Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể công ty.
Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản. Trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.
Bước 2
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua. Nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong công ty.
Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký công ty. Và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty.
Lưu ý
Trường hợp công ty còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán; thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể. Kèm phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan.
Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;
Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo tình trạng công ty đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký công ty. Việc này thực hiện ngay sau khi nhận được nghị quyết, quyết định giải thể của công ty. Kèm theo thông báo phải đăng tải nghị quyết; quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ (nếu có);
Bước 3
Người đại diện theo pháp luật của công ty gửi hồ sơ giải thể công ty cho Cơ quan đăng ký kinh doanh; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của công ty;
Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết; quyết định giải thể mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ công ty; hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản; hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể. Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Câu hỏi thường gặp
Nghị quyết, quyết định giải thể công ty TNHH bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
b) Lý do giải thể;
c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
đ) Họ, tên, chữ ký của , chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên.
Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan công an theo quy định khi làm thủ tục giải thể.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể Phòng Đăng ký kinh doanh chưa chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp sang tình trạng đã giải thể trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
Vì vậy, nếu doanh nghiệp không tiếp tục thực hiện giải thể, công ty gửi thông báo về việc hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Kèm theo thông báo phải có nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Thông tin liên hệ Luật Sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X . Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X về vấn đề giải thể doanh nghiệp hãy liên hệ: 0833102102