Hồ sơ thủ tục tạm ngừng kinh doanh nhanh năm 2021

bởi Minh Bình
Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh nhanh

Tạm ngừng hoạt động kinh doanh là thủ tục tiến hành đối với các doanh nghiệm vì một lý do nào đó như: khó khăn về vốn; khó khăn về quản lý, điều hành doanh nghiệp; làm ăn thua lỗ;… Và việc tạm ngừng kinh doanh là vô cùng cần thiết và có lợi đối với các doanh nghiệp thuộc diện nêu trên. Tuy nhiên không phải ai cũng biết tiến hành thủ tục tạm ngừng. Chính vì vậy Luật Sư X, hôm nay sẽ hướng dẫn bạn đọc các làm hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Mời bạn đọc tham khảo bài viết.

Căn cứ pháp lý:

Nội dung tư vấn

Có cần thiết phải thông báo tạm ngừng kinh doanh không?

Bắc buộc phải thông báo

Theo quy định tại Điều 57 Nghị định 78/2015/NĐ-CP; thì tạm ngừng doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan quản lý nhà nước:

Điều 57. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

2. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm

Như vậy, nếu không thực hiện nghĩa vụ này thì doanh nghiệp sẽ bị phạt. Tôi tin rằng không doanh nghiệp nào muốn lâm vào hoàn cảnh đã khó khăn trong kinh doanh; nhưng lại phải chịu thêm những chế tài không hợp lý.

Phạm tiền nếu không thông báo

Theo quy định cụ thể tại Điều 32 Nghị định 50/2016/NĐ-CP; thì việc không thông báo tạm dừng kinh doanh sẽ bị phạt đến 2 triệu:

Điều 32. Vi phạm các nghĩa vụ thông báo khác

1.Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

d) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời Điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh;

Ngoài ra sẽ có doanh nghiệp phát sinh những đơn vị trực thuộc như chi nhánh; văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh thì sẽ cần thực hiện thủ tục tạm dừng những đơn vị đó song song. Đối với những trường hợp không thực hiện sẽ tiếp tục bị phạt ở mức độ được quy định tại Khoản 2 Điều 32 nói trên:

Điều 32. Vi phạm các nghĩa vụ thông báo khác

2.Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

a) Đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo tạm dừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;

Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh nhanh

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ tạm ngừng đối Doanh nghiệp tư nhân

Đối với doanh nghiệp tư nhân, hồ sơ cần phải chuẩn bị gồm có quyết định tạm ngừng kinh doanh; thông báo tạm ngừng; giấy giới thiệu hoặc ủy quyền. Nếu sử dụng dịch vụ quý doanh nghiệp sẽ chuẩn bị giấy ủy quyền cho văn phòng luật sư. Cụ thể gồm:

  • Quyết định của Chủ sở hữu về việc Tạm ngừng hoạt động kinh doanh
  • Thông báo của Công ty về việc Tạm ngừng kinh doanh
  • Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền.

Hồ sơ tạm ngừng Đối với Công ty TNHH 1 thành viên chủ sở hữu là cá nhân

Đối với Công ty TNHH 1 thành viên. Chủ sở hữu là cá nhân thì hồ sơ cần phải chuẩn bị gồm có quyết định tạm ngừng kinh doanh; thông báo tạm ngừng; giấy giới thiệu hoặc ủy quyền. Nếu sử dụng dịch vụ quý doanh nghiệp sẽ chuẩn bị giấy ủy quyền cho văn phòng luật sư. Cụ thể gồm:

  • Quyết định của Chủ sở hữu Công ty TNHH MTV về việc Tạm ngừng hoạt động kinh doanh
  • Thông báo Tạm ngừng hoạt động kinh doanh
  • Giấy Ủy quyền hoặc Giấy giới thiệu cho người đi nộp hồ sơ, nhận kết quả

Hồ sơ tạm ngừng đối với Công ty TNHH 1 thành viên chủ sở hữu là tổ chức

Đối với Công ty TNHH 1 thành viên. Chủ sở hữu là Tổ chức thì hồ sơ cần phải chuẩn bị gồm có quyết định tạm ngừng kinh doanh; thông báo tạm ngừng; giấy giới thiệu hoặc ủy quyền. Bên cạnh đó còn cần có Nghị quyết của Chủ sở hữu. Nếu sử dụng dịch vụ quý doanh nghiệp sẽ chuẩn bị giấy ủy quyền cho văn phòng luật sư. Cụ thể gồm:

  • Nghị quyết của Chủ sở hữu Công ty TNHH MTV về việc Tạm ngừng hoạt động kinh doanh
  • Quyết định của Chủ sở hữu Công ty TNHH MTV về việc Tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
  • Thông báo Tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
  • Giấy Ủy quyền hoặc Giấy giới thiệu cho người đi nộp hồ sơ, nhận kết quả.

Hồ sơ tạm ngừng đối Đối với Công ty TNHH có từ 02 thành viên trở lên

Đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên thì hồ sơ cần phải chuẩn bị gồm có Biên bản họp của Hội đồng thành viên; quyết định tạm ngừng kinh doanh; thông báo tạm ngừng; giấy giới thiệu hoặc ủy quyền. Nếu sử dụng dịch vụ quý doanh nghiệp sẽ chuẩn bị giấy ủy quyền cho văn phòng luật sư. Cụ thể gồm:

  • Biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc biểu quyết thông qua quyết định tạm ngừng công ty.
  • Quyết định của Hội đồng thành viên về việc Tạm ngừng hoạt động kinh doanh của Công ty.
  • Thông báo của Công ty về việc Tạm ngừng hoạt động
  • Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền.

Hồ sơ tạm ngừng Đối với Công ty cổ phần

Đối với Công ty cổ phần thì hồ sơ cần phải chuẩn bị gồm có Biên bản họp của Hội đồng thành viên; quyết định tạm ngừng kinh doanh; thông báo tạm ngừng; giấy giới thiệu hoặc ủy quyền. Nếu sử dụng dịch vụ quý doanh nghiệp sẽ chuẩn bị giấy ủy quyền cho văn phòng luật sư. Cụ thể gồm:

  • Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc biểu quyết thông qua quyết định tạm ngừng công ty.
  • Quyết định của Đại Hội đồng cổ đông về việc Tạm ngừng hoạt động kinh doanh của Công ty.
  • Thông báo của Công ty về việc Tạm ngừng hoạt động.
  • Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ

Hồ sơ tạm ngưng sẽ chuẩn bị tương ứng với loại hình doanh nghiệp và chuẩn bị hồ sơ hợp lệ. Những giấy tờ cần thiết như đã hướng dẫn ở trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Hồ sơ nộp qua mạng tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn.

Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh; nơi doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh. Chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

Trong thời gian 3 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp; sau khi đã tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh.

Hồ sơ hợp lệ: Nhận được giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh. Hồ sơ không hợp lệ: Yêu cầu sửa đổi và bổ sung (quay lại bước 2).

Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh nhanh của Luật Sư X

Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật Sư X sẽ hỗ trợ chủ doanh nghiệp về thời gian, công sức khi ủy quyền toàn bộ công việc để Luật sư X thực hiện. Khi sử dụng dịch vụ này, Luật sư X sẽ hỗ trợ quý khách tối đa trong:

  • Tư vấn chi tiết liên quan đến tạm ngừng kinh doanh
  • Soạn thảo những biểu mẫu, văn bản cần thiết
  • Đại diện nộp hồ sơ, nhận kết quả, bàn giao và lưu trữ nếu khách có nhu cầu.

Bạn đọc có thể quan tâm:

Tại sao nên sử dụng dịch vụ của Luật Sư X

Đội ngũ Luật sư kinh nghiệm: Luật sư X, với đội ngũ luật sư chuyên nghiệp; chuyên môn sẽ hỗ trợ đăng ký tạm ngừng; tư vấn tạm ngừng kinh doanh cho các khách hàng. Chúng tôi cung cấp dịch vụ với những tiện ích kèm theo như sau để quý khách hàng lựa chọn phù hợp.

Đảm bảo thực hiện đầy đủ cho quý khách hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh nhanh chóng.

Tiết kiệm chi phí khi sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh: Quý khách sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh sẽ được những lợi ích như sau:

  • Giấy xác nhận tạm dừng hoạt động cho công ty theo thời gian ấn định.
  • Giảm, lược bỏ nghĩa vụ kê khai thuế theo quý.
  • Không bị xử phạt khi TNKD không thông báo tới cơ quan có thẩm quyền.
  • Miễn giảm khoản thuế môn bài.
  • Miễn trừ các nghĩa vụ về bảo hiểm xã hội cho doanh nghiệp.
  • Tránh rủi bị các cơ quan thuế; quản lý thị trường kiểm tra khi vẫn thấy tình trạng doanh nghiệp đang hoạt động.

Liên hệ Luật Sư X

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Mong rằng những thông tin trên thực sự hữu ích dành cho bạn đọc.

Để sự dụng dịch vụ tam ngừng kinh doanh uy tín, chất lượng và nhanh chóng, mời quý khách hàng liên hệ: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh cho Doanh nghiệp tư nhân tại Hà Nội?

Hồ sơ tạm ngừng đối Doanh nghiệp tư nhân
– Quyết định của Chủ sở hữu về việc Tạm ngừng hoạt động kinh doanh
– Thông báo của Công ty về việc Tạm ngừng kinh doanh
– Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền.
Các bước tiến hành như sau:
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hồ sơ nộp qua mạng tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
Trong thời gian 3 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp; sau khi đã tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh.

Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh cho công ty cổ phần ở Hà Nội là gì?

Đối với Công ty cổ phần thì hồ sơ cần phải chuẩn bị gồm:
– Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc biểu quyết thông qua quyết định tạm ngừng công ty.
– Quyết định của Đại Hội đồng cổ đông về việc Tạm ngừng hoạt động kinh doanh của Công ty.
– Thông báo của Công ty về việc Tạm ngừng hoạt động.
– Giấy giới thiệu hoặc Giấy ủy quyền.
Khi sử dụng dịch vụ của Luật sư X, bạn sẽ được:
– Tư vấn chi tiết liên quan đến tạm ngừng kinh doanh
– Soạn thảo những biểu mẫu, văn bản cần thiết
– Đại diện nộp hồ sơ, nhận kết quả, bàn giao và lưu trữ nếu khách có nhu cầu.

Nếu không tạm ngừng kinh doanh thì có rủi ro, bất lợi gì cho doanh nghiệp?

– Đầu tiên bạn sẽ bị phạt về việc không thông báo tạm ngừng kinh doanh. Tiếp theo là hàng loại các loại chi phí khách phát sinh như:
– Bảo hiểm xã hội nhân viên;
– Thuế, phí doanh nghiệp;
– Báo cáo thuế theo quý, năm;
– Mức xử phạt hành chính khác…

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm