Trong thực tế, nếu không muốn thực hiện một công việc gì đó thì bạn có thể nhờ người khác làm thay cho bản thân, hành vi này được gọi là ủy quyền. Và thông thường, để hạn chế sự tranh chấp phát sinh thì các bên thường sẽ ký kết một hợp đồng ủy quyền. Vì vậy, bài viết này Luật sư X sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cần thiết về hợp đồng ủy quyền.
Căn cứ pháp lý
Nội dung tư vấn
Hợp đồng ủy quyền là gì?
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên. Theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Một hợp đồng ủy quyền có hiệu lực pháp luật bắt buộc phải có những nội dung sau đây :
- Thông tin của bên ủy quyền: tên công ty, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở…
- Thông tin của bên được ủy quyền: họ và tên, số CMND…
- Nội dung về việc ủy quyền: phạm vi ủy quyền, thời hạn ủy quyền (theo thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận thì luật quy định có thời hạn 1 năm),…
- Quyền và nghĩa vụ của các bên: Theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 thì bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền có quyền và nghĩa vụ nhất định.
Có thể bạn quan tâm:
Nghĩa vụ của bên được ủy quyền trong hợp đồng ủy quyền
- Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
- Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
- Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền. Theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
- Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.
Quyền của bên được ủy quyền trong hợp đồng ủy quyền
- Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.
- Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.
Nghĩa vụ của bên ủy quyền trong hợp đồng ủy quyền
- Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc.
- Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
- Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
Quyền của bên ủy quyền trong hợp đồng ủy quyền
- Yêu cầu bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền.
- Yêu cầu bên được ủy quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Được bồi thường thiệt hại, nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 565 của Bộ luật dân sự.
Theo đó, các bên phải tham gia phải tuân thủ theo quy định của Bộ luật dân sự 2015. Ngoài ra, nếu trong hợp đồng các bên có thỏa thuận khác ngoài những điều trên thì không được trái với quy định pháp luật cũng như quy tắc đạo đức xã hội. Lời cam kết và chữ ký của các bên.
Hợp đồng ủy quyền không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Tuy nhiên, để hạn chế sự thiệt hại cho hai bên khi xảy ra tranh chấp thì các bên nên thực hiện công chứng hợp đồng ủy quyền.
Mẫu hợp đồng ủy quyền
Thông tin liên hệ Luật Sư X
Trên đây là nội dung tư vấn về Hợp đồng ủy quyền là gì? Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan. Các vấn đề pháp lý về hợp đồng như hợp đồng dịch vụ, hợp đồng dân sự… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:
– Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
– Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại. Mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.
– Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.
– Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.
Giấy ủy quyền không mặc nhiên phải công chứng, chứng thực mới có giá trị pháp lý. Trừ một số trường hợp bắt buộc. Trường hợp ủy quyền bắt buộc phải công chứng, chứng thực nhưng không thực hiện mà một bên; hoặc các bên đã thực hiện ít nhất 2/3 nghĩa vụ trong giấy ủy quyền thì vẫn có hiệu lực.
Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm. Kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.