Mẫu biên bản góp vốn công ty TNHH – Tải xuống bản word ngay

bởi Bảo Nhi
Mẫu biên bản góp vốn công ty TNHH - Tải xuống bản word ngay

Khi thành lập một công ty trách nhiệm hữu hạn chủ sở doanh nghiệp cần huy động vốn từ nhiều nguồn theo quy định thì mới có thể được cơ quan Nhà nước phê duyệt hồ sơ thành lập công ty. Vấn đề góp vốn đòi hỏi chủ công thầu hợp lại bàn bạc với nhau thỏa thuận số vốn mỗi góp của mỗi người. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Mẫu biên bản góp vốn công ty tnhh” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Chủ sở hữu góp vốn thành lập công ty TNHH

Vấn đề cho việc góp vốn khi thành lập một doanh nghiệp rất quan trọng vì nó góp phần trong trách nhiệm của người này với công ty hoặc giải quyết những tranh chấp đến việc góp vốn của từng thành viên. Hiện nay, có thể thấy rằng đã không ít những những trường hợp các bên có thỏa thuận đóng góp vốn nhưng không thể lập văn bản ay cũng có thể gây ra sự thiếu chặt chẽ.

Theo quy định tại Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có thể góp vốn thành lập công ty bằng các loại tài sản sau đây:

“Điều 34. Tài sản góp vốn

1. Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

2. Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.”

Vốn tối thiểu thành lập công ty

Chủ sở hữu doanh nghiệp thi thực hiện thủ tục thành lập công ty hay cũng có thể bổ sung những giấy tờ về ngành nghề kinh doanh có những điều kiện về vốn thif công ty đó phải có mức vốn tối thiểu theo như Nhà nước đã quy định trong việc đăng ký hoạt động kih doanh và hoặt động doanh nghiệp.

Căn cứ theo quy định tại khoản 34 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020, quy định như sau:

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

34. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.”

Căn cứ theo khoản 5 Điều 16 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

“Điều 16. Các hành vi bị nghiêm cấm

5. Kê khai khống vốn điều lệ, không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký; cố ý định giá tài sản góp vốn không đúng giá trị.”

Hiện nay, theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định về vốn tối thiểu khi thành lập công ty. Tuy nhiên, đối với 1 số ngành nghề đặc thù cần phải yêu cầu vốn pháp định hoặc ký quỹ thì sẽ phải đáp ứng yêu cầu về vốn theo quy định.

Thời hạn góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn

Khi lựa chọn mô hình kinh doanh nhiều chủ sở hữu công ty của Việt nam thường chọn mô hình trách nhiệm hữu hạn. Chính vì vậy những vấn đề pháp lý có liên quan đến góp vốn. Việc góp vốn có thể được mọi người hiểu là đóng góp tiềm để thành lập công ty bao gồm để thêm được vào điều lệ của công ty.

Căn cứ theo quy định tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định như sau:

“Điều 75. Góp vốn thành lập công ty

1. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.

2. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.

3. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.

4. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty, thiệt hại xảy ra do không góp, không góp đủ, không góp đúng hạn vốn điều lệ theo quy định tại Điều này.”

Như vậy, chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.

Mẫu biên bản góp vốn công ty TNHH

Hướng dẫn viết Mẫu biên bản góp vốn công ty TNHH

Mẫu biên bản góp vốn công ty TNHH - Tải xuống bản word ngay

Việc góp vốn đóng vai trờ quan trọng trong việc thành lập công ty cũng như có thể phát triển của đất nước. Cũng vì vậy việc thành lập công ty được pháp luật quy định rất chặt chẽ. Công ty trách nhiệm hữu hạn là loại hình được sử dụng phổ biến tại Việt Nm hiện nay. Những có thể vì không nắm rõ quy định pháp luật về việc tiến hành thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn.

– Người ghi biên bản cần ghi rõ ngày tháng năm diễn ra cuộc họp.

– Các thành viên góp vốn được ghi đầy đủ thông tin từng người bao gồm họ tên, ngày sinh, hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại, số chứng minh nhân dân.

– Nội dung biên bản ghi rõ các thành viên góp bao nhiêu vốn và chiếm bao nhiêu phần trăm vốn điều lệ, phương thức góp vốn, các đợt góp vốn. Đồng thời ghi rõ số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp, các thành viên bầu ra chủ tịch hội đồng quản trị và giám đốc.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu biên bản góp vốn công ty TNHH”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tạm hoãn nghĩa vụ quân sự đại học. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Mua lại phần vốn góp?

Mua lại phần vốn góp: Được quy định tại Điều 51 Luật doanh nghiệp 2020:
– Thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nếu thành viên đó đã bỏ phiếu không tán thành đối với nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên

Có bắt buộc phải lập biên bản thỏa thuận góp vốn công ty cổ phần không?

Khi thành lập công ty cổ phần, điều lệ công ty là một trong những giấy tờ bắt buộc phải có. Trong điều lệ đã ghi nhận nội dung về việc góp vốn thành lập công ty. Do đó việc lập biên bản thỏa thuận không nhất thiết phải lập riêng và cũng không cần có trong thành phần hồ sơ đăng ký thành lập.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm