Mẫu đăng ký cổ đông mới nhất 2021

bởi Vudinhha

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp phổ biến ở nước ta hiện nay bởi một số những đặc tính ưu việt của nó. Ở loại hình này, chủ sở hữu là các cổ đông của công ty. Nhằm đảm bảo được sự kiểm soát cũng như căn cứ phân chia lợi nhuận thì sổ đăng ký cổ đông là một loại giấy tờ quan trọng.Hãy tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư X.

Căn cứ:

Luật doanh nghiệp 2020

Nội dung tư vấn:

Sổ cổ đông là gì?

Công ty cổ phần là loại hình công ty thuộc sở hữu của các cổ đông trong công ty. Sổ đăng ký cổ đông sẽ bao gồm những thông tin chi tiết của các cổ đông công ty. Cũng là một cơ sở ghi nhận sự góp vốn của các cổ đông với vốn của công ty, và là căn cứ để phân chia lợi nhuận. Công ty có nghĩa vụ phải lập và lưu giữ sổ đăng ký cổ đông theo quy định của pháp luật. Sổ đăng ký cổ đông phải đảm bảo các nội dung sau: 

  • Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty cổ phần;
  • Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;
  • Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;
  • Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức;
  • Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.

Sổ đăng kí cổ đông sẽ phải được lưu trữ tại trụ sở chính của công ty. Các cổ đông có quyền được trích sao thông tin của sổ đăng kí cổ đông này.Trường hợp công ty có sự thay đổi về thành viên, thông tin cổ đồng hay thông tin về cổ phần của mỗi cổ đông, công ty phải làm thủ tục thông báo thay đổi đến Sở kế hoạch và đầu tư theo quy định của pháp luật.

Mẫu sổ đăng ký cổ đông

CÔNG TY CỔ PHẦN  ………….   ——————- Số:         /TB-…………CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——o0o——

SỔ ĐĂNG KÝ CỔ ĐÔNG

– Căn cứ Luật doanh nghiệp số ….. ngày …tháng … năm …và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật doanh nghiệp.

– Căn cứ Điều lệ công ty ……………………………………………………………………………………………….

1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số……………………………………………………………………….

Do Phòng đăng ký kinh doanh

– Sở kế hoạch và đầu tư ……….. cấp ngày … tháng…năm…Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………………..

2. Vốn điều lệ: …………………VNĐ ( Bằng chữ: ……… đồng Việt Nam )Tổng số cổ phần: ……………cổ phần ( ………….cổ phần )

– Cổ phần cổ đông sáng lập đã mua: ……………cổ phần ( ………….cổ phần )– Cổ phần chào bán: …………. cổ phầnLoại cổ phần:

– Cổ phần phổ thông: ……………cổ phần ( ………….cổ phần )

– Cổ phần ưu đãi: ……………….cổ phần.

3. Tên cổ đông, địa chỉ, số lượng cổ phần của từng cổ đông:

STTHọ TênSố CMNDQuốc TịchHộ Khẩu Thường TrúSố Cổ PhầnLoại Cổ PhầnNgày Mua Cổ Phần
1
2
3

Doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác và trung thực của nội dung thông báo này./.Sổ cổ đông đã được lập ngày…tháng… năm… và lưu giữ tại trụ sở Công ty.

Đại diện theo pháp luật (Ký, đóng dấu, ghi họ tên)

Hi vọng bài viết giúp ích cho quý độc giả! Liên hệ với Luật sư X để sử dụng dịch vụ pháp lý nhanh chóng và tốt nhất: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Cổ đông phổ thông?

Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.

Cổ đông là gì?

Cổ đông là cá nhân hay tổ chức nắm giữ quyền sở hữu hợp pháp một phần hay toàn bộ phần vốn góp (cổ phần) của một công ty cổ phần. Chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu này gọi là cổ phiếu.

Cổ đông sáng lập?

Là cổ đông sở hữu ít một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần. Nói cách khác, cổ đông sáng lập chính là người ban đầu đứng ra góp vốn thành lập công ty cổ phần, sở hữu những cổ phần phổ thông đầu tiên trong công ty cổ phần.

Bình chọn bài viết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm