Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một quá trình quan trọng trong việc điều chỉnh và cải thiện cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp. Điều này thường xảy ra khi doanh nghiệp muốn thích nghi với thay đổi trong quy mô hoặc định hướng phát triển của mình. Mục tiêu chính của việc chuyển đổi loại hình là đảm bảo rằng cơ cấu doanh nghiệp phù hợp với mục tiêu và tài nguyên hiện có. Tham khảo ngay bài viết Mẫu hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp mới năm 2023 sau để hiểu rõ hơn quy định pháp luật về nội dung này.
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp trong trường hợp nào?
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có thể bao gồm việc thay đổi hình thức pháp lý, cấu trúc tổ chức, và thậm chí cả mục tiêu kinh doanh. Điều quan trọng là đảm bảo rằng quá trình này được thực hiện một cách cẩn thận, với sự tuân thủ đầy đủ đối với luật pháp và quy định liên quan để tránh rủi ro pháp lý và tối ưu hóa hiệu suất doanh nghiệp trong tương lai.
Chuyển đổi công ty TNHH thành CTCP
– Doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
– Công ty TNHH chuyển đổi thành CTCP theo phương thức sau:
+ Chuyển đổi thành CTCP mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác.
+ Chuyển đổi thành CTCP bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn.
+ Chuyển đổi thành CTCP bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác.
+ Kết hợp các phương thức trên và phương thức khác.
– Công ty phải đăng ký chuyển đổi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.
Chuyển đổi CTCP thành công ty TNHH MTV
– Công ty cổ phần chuyển đổi thành công ty TNHH MTV theo phương thức sau:
+ Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại.
+ Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty.
+ Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi công ty chỉ còn lại 01 cổ đông hoặc hoàn thành việc chuyển nhượng theo các phương thức nêu trên thì công ty phải gửi hồ sơ chuyển đổi đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.
Chuyển đổi CTCP thành công ty TNHH hai thành viên trở lên
– CTCP có thể chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên theo phương thức sau:
+ Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên mà không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác.
+ Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn.
+ Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn.
+ Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông.
+ Kết hợp phương thức trên và các phương thức khác.
– Công ty phải đăng ký chuyển đổi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.
Chuyển đổi công ty tư nhân thành công ty TNHH, CTCP, công ty hợp danh
Công ty tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty TNHH, CTCP, công ty hợp danh khi đáp ứng đủ các điều kiện:
– Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện để cấp GCN đăng ký kinh doanh:
+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.
+ Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 37, 38, 39 và 41 Luật Doanh nghiệp 2020.
+ Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ.
+ Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
– Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn.
– Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó.
– Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
Lưu ý:
– Đối với các trường hợp công ty TNHH chuyển đổi thành CTCP; CTCP chuyển đổi thành công ty TNHH MTV, công ty TNHH hai thành viên trở lên thì công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, HĐLĐ và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.
– Đối với chuyển đổi công ty tư nhân thành công ty TNHH, CTCP, công ty hợp danh thì công ty được chuyển đổi đương nhiên kế thừa quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp tư nhân kể từ ngày được cấp GCN đăng ký doanh nghiệp. Chủ công ty tư nhân chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ phát sinh trước ngày công ty được chuyển đổi được cấp GCN đăng ký doanh nghiệp
Mẫu hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp năm 2023
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (hoặc còn gọi là “đổi loại hình doanh nghiệp”) là quá trình thay đổi hình thức pháp lý hoặc cấu trúc tổ chức của một doanh nghiệp để phù hợp với nhu cầu hoặc mục tiêu kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp đó. Quá trình này có thể bao gồm việc thay đổi từ một loại hình doanh nghiệp thành loại hình khác hoặc thay đổi cách doanh nghiệp được tổ chức và quản lý.
Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp như thế nào?
Quá trình chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thường đòi hỏi tuân thủ các quy định và luật pháp liên quan đến loại hình mới, cũng như thực hiện các thủ tục quản lý và tài chính để đảm bảo sự liên kết với mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có thể có nhiều lợi ích, bao gồm tối ưu hóa thuế, bảo vệ tài sản và tạo điều kiện thuận lợi cho tương lai phát triển.
- Bước 1: Doanh nghiệp lựa chọn 1 trong 6 loại hình được chuyển đổi;
- Bước 2: Doanh nghiệp chuẩn bị, soạn thảo hồ sơ thay đổi loại hình doanh nghiệp phù hợp với từng trường hợp chuyển đổi;
- Bước 3: Nộp hồ sơ đã chuẩn bị theo 1 trong 2 cách sau:
- Nộp online tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua chữ ký số điện tử hoặc tài khoản đăng ký kinh doanh;
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Bước 4: Doanh nghiệp chờ nhận kết quả:
Trong vòng 3 – 5 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ, sau đó:
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới (nếu hồ sơ hợp lệ);
- Gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ).
Một số lưu ý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một quy trình quan trọng trong hoạt động kinh doanh, tuy nhiên, có một số hạn chế và quy định pháp lý quan trọng cần tuân theo. Đầu tiên, không có quy định rõ ràng trong pháp luật về việc chuyển đổi từ công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn sang loại hình doanh nghiệp tư nhân. Do đó, quá trình này thường không thể thực hiện được.
Ngoài ra, doanh nghiệp mà có ít hơn hai thành viên thì không thể chuyển đổi thành công ty cổ phần. Điều này là do công ty cổ phần yêu cầu ít nhất hai cổ đông để thành lập và hoạt động.
Nếu một công ty muốn chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp khác, họ phải chứng minh rằng đáp ứng đủ điều kiện của loại hình đó theo quy định của pháp luật. Quá trình này thường đòi hỏi các thủ tục pháp lý và quản lý phức tạp để đảm bảo sự tuân thủ đầy đủ với quy định luật pháp.
Khi thực hiện quá trình chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp là một phần quan trọng. Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp phải quyết toán thuế với cơ quan thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, trừ khi có trường hợp ngoại lệ không phải quyết toán thuế theo quy định.
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là chậm nhất vào ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện chuyển đổi.
Trong trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp (loại trừ doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa) mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi, thì không cần khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp. Thay vào đó, doanh nghiệp này sẽ thực hiện quyết toán thuế khi kết thúc năm tài chính của họ.
Tham khảo thêm thông tin:
- Bí mật kinh doanh là gì? Tại sao nên bảo hộ bí mật kinh doanh?
- Ưu đãi thuế cho doanh nghiệp công nghệ thông tin như thế nào?
- Làm pháp chế cho nhiều doanh nghiệp được không?
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Mẫu hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp mới năm 2023” đã được LSX giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty LSX chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một trong những trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Theo Thông tư 47/2019/TT-BTC, phí cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 50.000 đồng/lần.
Tuy nhiên, theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 47/2019/TT-BTC, trường hợp thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp qua mạng sẽ được miễn lệ phí.
Ngoài ra, nếu doanh nghiệp không tự mình thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì có thể thuê các đơn vị có chuyên môn để thực hiện thay. Doanh nghiệp sẽ phải chịu thêm khoản phí cho đơn vị thực hiện dịch vụ.
Câu trả lời là CÓ. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì Công ty trách nhiệm hữu hạn hoàn toàn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần và ngược lại.