Thủ tục tạm ngừng địa điểm kinh doanh

bởi

Tạm ngừng địa điểm kinh doanh! Công ty bạn kinh doanh ngày một phát triển, chính vì vậy cần có những cơ sở nhỏ hơn để trưng bày, giới thiệu và đưa sản phẩm của bạn ra thị trường, đưa đến tay khách hàng. Chính vì vậy, địa điểm kinh doanh là điều kiện không thể thiếu. Nhưng xét vô tình hình kinh doanh của công ty, khi gặp khó khăn thì công ty có thể yêu cầu tạm ngừng kinh doanh trong vòng 02 năm, và kéo theo đó là các đơn vị phụ thuộc như chi nhánh, văn phòng đại diện phải thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo công ty mẹ. Trong bài viết này, Luật Sư X sẽ trình bày đôi nét về thủ tục tạm ngừng kinh doanh cho địa điểm kinh doanh.

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Địa điểm kinh doanh là gì?

Địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp. Địa điểm kinh doanh được phép kinh doanh những ngành nghề mà công ty đã đăng ký nhưng không phải tất cả mà chỉ là một nhóm ngành cụ thể mà doanh nghiệp lựa chọn từ ngành nghề kinh doanh của công ty mẹ. Địa điểm kinh doanh là đơn vị hạch toán phụ thuộc, không có con dấu. Khi công ty mẹ tạm ngừng, thì phải thực hiện thủ tục tạm ngừng địa điểm kinh doanh

Trình tự thực hiện việc tạm ngừng địa điểm kinh doanh

Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Phòng Đăng ký kinh doanh gửi Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng hoạt động.

Trong trường hợp hồ sơ có thông báo yêu cầu bổ sung thông tin, người nộp hồ sơ bổ sung theo thông báo và nộp lại. Thời gian xử lý hồ sơ sẽ được tính là 03 từ lúc người nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh cho doanh nghiệp nộp lại hồ sơ.

Cách thức thực hiện tạm ngừng

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở địa điểm kinh doanh hoặc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử. Có 02 hình thức nộp hồ sơ:

  • Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại Sở Kế hoạch Đầu tư
  • Nộp online qua công đăng ký doanh nghiệp quốc gia dangkykinhdoanh.gov.vn

Thành phần hồ sơ tạm ngừng địa điểm kinh doanh

Để thực hiện thủ tục, doanh nghiệp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

  • Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh.
  • Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;
  • Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định (trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương);
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương).

Thông tin liên hệ Luật Sư X

Trên đây là nội dung tư vấn về Thủ tục tạm ngừng địa điểm kinh doanh. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan. Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.

Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833102102.

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa bao lâu?

Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh. Tuy nhiên phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng; hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất 15 ngày trước ngày tạm ngừng; hoặc tiếp tục kinh doanh (nếu tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo). Theo đó, khoản 1 Điều 66 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP nêu rõ. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo. Nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá 02 năm.

Tạm ngừng kinh doanh có phải đóng BHXH hay không?

Nếu công ty không có thỏa thuận nào khác với người lao động, công ty vẫn phải đóng BHXH đầy đủ theo quy định của pháp luật trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh.

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?

Nếu thời hạn tạm ngừng kinh doanh trọn 1 năm dương lịch (năm tài chính) từ ngày 01/01 đến 31/12 thì không phải nộp thuế môn bài của năm đó. Ngoài ra, bạn cần phải nộp lệ phí môn bài nếu thời hạn tạm ngừng kinh doanh không trọn 1 năm dương lịch (năm tài chính).

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm