Thuế đất phi nông nghiệp là gì?

bởi MyNgoc
Thuế đất phi nông nghiệp là gì?

Nghĩa vụ nộp thuế là một nghĩa vụ bắt buộc của các tổ chức, cá nhân đóng vào ngân sách nhà nước khi có đủ điều kiện theo quy định để làm nguồn ngân sách phục vụ an sinh – xã hội. Thuế đất phi nông nghiệp là một loại thuế điển hình mà các tổ chức, cá nhân sẽ phải đóng vào ngân sách, thuộc loại thuế phải nộp quy định tại Luật Đất đai 2013. Vậy thuế đất phi nông nghiệp là gì? Hãy tham khảo ngay bài viết của Luật sư X về vấn đề này.

Căn cứ pháp lý

Luật Đất đai 2013;

Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010.

Nội dung tư vấn

Đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào?

Theo khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013, nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

  • Đất ở;
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp;
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng;
  • Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
  • Đất phi nông nghiệp khác.

Đối tượng phải chịu thuế đất phi nông nghiệp

Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, đối tượng chịu thuế là đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

  • Đất có mục đích sử dụng là để ở không kể là khu vực nông thôn hay đô thị.
  • Những loại đất được sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh như: xây dựng khu công nghiệp, cơ sở kinh doanh, sản xuất; đất dùng để sản xuất đồ gốm, vật liệu xây dựng hoặc khai thác, chế biến khoáng sản.
  • Đất phi nông nghiệp không thuộc nhóm đất kể trên nhưng lại được tổ chức, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh. Chẳng hạn như đất tự nhiên có sông, suối, kênh rạch, mặt nước; đất dùng vào mục đích công cộng hoặc có công trình trên đất là đình đền, miếu, nghĩa trang, từ đường,… trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp hoặc quốc phòng, an ninh,…

Căn cứ tính thuế đất phi nông nghiệp

Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dựa trên giá tính thuế và thuế suất. Cụ thể:

Giá tính thuế

Điều 6 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 quy định giá tính thuế đối với đất được xác định bằng diện tích đất tính thuế nhân với giá của 1m2 đất. Cụ thể như sau:

Diện tích đất tính thuế đất phi nông nghiệp

Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.

Trường hợp người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở tính thuế.

Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, bao gồm cả trường hợp vừa để ở, vừa để kinh doanh thì diện tích đất tính thuế của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được xác định bằng hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà (công trình) của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng. Hệ số phân bổ được xác định:

  • Trường hợp không có tầng hầm = Diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư / Tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
  • Trường hợp có tầng hầm = Diện tích đất xây dựng nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư / (Tổng diện tích nhà của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng + 50% diện tích tầng hầm của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng).
  • Trường hợp chỉ có công trình xây dựng dưới mặt đất = (0,5 x Diện tích đất trên bề mặt tương ứng với công trình xây dựng dưới mặt đất) / Tổng diện tích công trình của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng dưới mặt đất.

Giá của 1 m2 đất tính thuế

Giá của 1 m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế do UBND cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.

Trường hợp trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố dẫn đến thay đổi giá của 1 m2 đất tính thuế thì không phải xác định lại giá của 1 m2 đất tính thuế cho thời gian còn lại của chu kỳ.

Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất; chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định. Trường hợp này, giá của 1 m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất, cho thuê đất hoặc thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ.

Thuế suất thuế đất phi nông nghiệp

Thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

Áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần

Thuế suất đối với đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định như sau:

Bậc thuếDiện tích đất tính thuế (m2)Thuế suất (%)
1Diện tích trong hạn mức0,03
2Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức0,07
3Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức0,15

Hạn mức đất ở làm căn cứ tính thuế là hạn mức giao đất ở mới theo quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. 

Áp dụng mức thuế suất cố định

  • Đất ở nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất áp dụng mức thuế suất 0,03%.
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp áp dụng mức thuế suất 0,03%.
  • Đất phi nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế sử dụng vào mục đích kinh doanh áp dụng mức thuế suất 0,03%.
  • Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định áp dụng mức thuế suất 0,15%. Trường hợp đất của dự án đầu tư phân kỳ theo đăng ký của nhà đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì không coi là đất chưa sử dụng và áp dụng mức thuế suất 0,03%.
  • Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2% và không áp dụng hạn mức. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để công nhận quyền sử dụng đất hợp pháp của người nộp thuế đối với diện tích đất lấn, chiếm.

Có thể bạn quan tâm

Liên hệ Luật sư

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề: “Thuế đất phi nông nghiệp là gì?. Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102

  1. FaceBook: www.facebook.com/luatsux
  2. Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  3. Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Đất phi nông nghiệp gồm những loại nào?

– Đất ở;
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
– Đất xây dựng công trình sự nghiệp;
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
– Đất sử dụng vào mục đích công cộng;
– Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
– Đất phi nông nghiệp khác.

Đối tượng nào phải chịu thuế đất phi nông nghiệp?

– Đất có mục đích sử dụng là để ở không kể là khu vực nông thôn hay đô thị.
– Những loại đất được sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh.
– Đất phi nông nghiệp không thuộc nhóm đất kể trên nhưng lại được tổ chức, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.

5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm