Giải quyết tranh chấp thương mại bằng hòa giải

bởi NguyenDucThuan
Hòa giải thương mại

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, tranh chấp thương mại (tranh chấp trong kinh doanh) ngày càng phổ biến. Thông thường khi có tranh chấp xảy ra các bên sẽ tiến hành đàm phán, thương lượng với nhau trước khi nhờ tới sự can thiệp của cơ quan thứ ba để giải quyết. Trong các phương thức giải quyết tranh chấp thì hòa giải rất được ưu chuộng đối với những nền kinh tế phát triển trên thế giới. Vậy quy định của pháp luật Việt Nam về hòa giải thương mại như thế nào?

Tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư X.

Cơ sở pháp lí

Luật thương mại 2005

Nghị định 22/2017/NĐ-CP

Hòa giải thương mại là gì?

Khái niệm hòa giải được định nghĩa tại nhiều tài liệu khác nhau. Theo từ điển tiếng Việt, hòa giải là thuyết phục các bên đồng ý chấm dứt xung đột hoặc xích mích một cách ổn thỏa.

Theo cách hiểu thông thường, Hòa giải là phương thức giải quyết tranh chấp với sự tham gia của bên thứ ba làm trung gian hòa giải để hỗ trợ các bên tranh chấp tìm kiếm các giải pháp nhằm loại trừ tranh chấp đã phát sinh.

Theo khoản 1 điều 3 Nghị định 22/2017/NĐ_CP quy định: Hòa giải thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp thương mại do các bên thỏa thuận và được hòa giải viên thương mại làm trung gian hòa giải hỗ trợ giải quyết tranh chấp theo quy định của Nghị định này.

Theo đó, phương thức hòa giải có những đặc điểm sau:

  • Có sự tham gia của bên thứ ba trợ giúp các bên. (bên thứ ba là do các bên tranh chấp lựa chọn)
  • Vai trò của hòa giải viên: hỗ trợ
  • Thủ tục hòa giải không mang tính khuôn mẫu
  • Thực thi kết quả: một hoặc các bên có quyền yêu cầu Tòa án công nhận kết quả hòa giải thành. Nếu một trong các bên không thực hiện thì sẽ Cưỡng chế thực hiện.

Điều kiện để giải quyết tranh chấp bằng hòa giải

Tranh chấp phát sinh trong các lĩnh vực thuộc thẩm quyền của hòa giải

Tranh chấp thương mại giữa các bên nếu muốn lựa chọn giải quyết bằng phương thức hòa giải thì phải thuộc một trong các trường hợp quy định tại điều 2 nghị định 22/2017/NĐ-CP.

Điều 2. Phạm vi giải quyết tranh chấp bằng hòa giải

1. Tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại.

2. Tranh chấp giữa các bên trong đó ít nhất một bên có hoạt động thương mại.

3. Tranh chấp khác giữa các bên mà pháp luật quy định được giải quyết bằng hòa giải.

Về cơ bản, phạm vi các tranh chấp thương mại được giải quyết bằng hòa giải thương mại tương tự như trọng tài thương mại.

Các bên phải có thỏa thuận

Tranh chấp được giải quyết bằng hòa giải thương mại nếu các bên có thỏa thuận hòa giải. Các bên có thể thỏa thuận giải quyết tranh chấp bằng hòa giải trước, sau khi xảy ra tranh chấp hoặc tại bất cứ thời điểm nào của quá trình giải quyết tranh chấp.

Thỏa thuận hòa giải có thể được xác lập dưới hình thức điều khoản hòa giải trong hợp đồng hoặc dưới hình thức thỏa thuận riêng. Thỏa thuận hòa giải được xác lập bằng văn bản.

Tuy nhiên, một trường hợp đặt ra là các bên thỏa thuận tiến hành hòa giải. Nhưng khi tranh chấp xảy ra thì một bên không tiến hành hòa giải mà đơn phương khởi kiện đến tòa án. Trường hợp này, tòa án có thụ lý vụ việc dân sự hay không? Theo quy định tại điều 192 BLTTDS 2015, thỏa thuận hòa giải giữa các bên không phải là điều kiện để tòa án trả lại đơn. Do vậy, việc từ chối thụ lí thì sẽ không hợp lý.

Hòa giải thương mại

Nguyên tắc hòa giải

Các bên tranh chấp tham gia hòa giải hoàn toàn tự nguyện và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

Khi tham gia vào bất kì quan hệ dân sự nào, yếu tố tự nguyện luôn được đề cao và tôn trọng. Việc lựa chọn hòa giải để giải quyết tranh chấp cũng phải xuất phát từ sự tự nguyện của các bên. Nếu không tự nguyện, bị ép buộc thì sẽ làm mất đi bản chất của hòa giải. Ngoài ra, quyền và nghĩa vụ của các bên cũng là như nhau. Quyền đi liền với nghĩa vụ; quyền của bên này tương ứng với nghĩa vụ của bên kia và ngược lại.

Nguyên tắc bí mật thông tin

Các thông tin liên quan đến vụ việc hòa giải phải được giữ bí mật, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác.

Về nguyên tắc, các thông tin liên quan đến vụ việc hòa giải sẽ được giữ bí mật. Tuy nhiên, pháp luật vẫn tôn trọng sự thỏa thuận của các bên khi các bên có thỏa thuận khác. Chẳng hạn, bên thứ ba vẫn có thể biết các thông tin về hòa giải khi được chỉ định; hay nhằm mục đích phục vụ cho các yêu cầu liên quan đến an ninh….thì các thông tin đó vẫn có thể được tiết lộ.

Nội dung thỏa thuận hòa giải

Nội dung thỏa thuận hòa giải không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội, không nhằm trốn tránh nghĩa vụ, không xâm phạm quyền của bên thứ ba.

Nguyên tắc này phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự. Mặc dù các bên được tự do thỏa thuận nhưng sự tự do đó vẫn phải nằm trong khuôn khổ pháp luật.

Trình tự, thủ tục hòa giải

Điều 14 nghị định 22/2017/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 14. Trình tự, thủ tục tiến hành hòa giải

1. Các bên có quyền lựa chọn Quy tắc hòa giải của tổ chức hòa giải thương mại để tiến hành hòa giải hoặc tự thỏa thuận trình tự, thủ tục hòa giải. Trường hợp các bên không có thỏa thuận về trình tự, thủ tục hòa giải thì hòa giải viên thương mại tiến hành hòa giải theo trình tự, thủ tục mà hòa giải viên thương mại thấy phù hợp với tình tiết vụ việc, nguyện vọng của các bên và được các bên chấp thuận.

2. Tranh chấp có thể do một hoặc nhiều hòa giải viên thương mại tiến hành theo thỏa thuận của các bên.

3. Tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình hòa giải, hòa giải viên thương mại đều có quyền đưa ra đề xuất nhằm giải quyết tranh chấp.

4. Địa điểm, thời gian hòa giải được thực hiện theo thỏa thuận của các bên hoặc theo lựa chọn của hòa giải viên thương mại trong trường hợp các bên không có thỏa thuận.

Có thể tóm tắt quy trình hòa giải như sau:

  • Trao đổi thông tin, tài liệu và thỏa thuận lựa chọn trung gian hòa giải
  • Xác định thủ tục hòa giải
  • Trình bày ý kiến về nội dung vụ tranh chấp, lắng nghe và đề xuất phương án giải quyết
  • Bên trung gian xem xét, phân tích, đánh giá
  • Thỏa thuận phương án giải quyết

Liên hệ Luật sư X

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề: “Giải quyết tranh chấp thương mại bằng hòa giải. Hy vọng bài viết hữu ích đối với bạn đọc. Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102

  1. FaceBook: www.facebook.com/luatsux
  2. Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  3. Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Chấm dứt thủ tục hòa giải

Thủ tục hòa giải chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
1. Khi các bên đạt được kết quả hòa giải thành.
2. Khi hòa giải viên thương mại xét thấy không cần thiết tiếp tục thực hiện hòa giải, sau khi tham khảo ý kiến của các bên.
3. Theo đề nghị của một hoặc các bên tranh chấp.

Hòa giải viên là gì?

Hòa giải viên thương mại bao gồm hòa giải viên thương mại vụ việc và hòa giải viên thương mại của tổ chức hòa giải thương mại được các bên lựa chọn hoặc được tổ chức hòa giải thương mại chỉ định theo đề nghị của các bên để hỗ trợ các bên giải quyết tranh chấp theo quy định của Nghị định 22/2017/NĐ-CP

Kết quả hòa giải thành là gì?

Kết quả hòa giải thành là thỏa thuận giữa các bên tranh chấp về việc giải quyết một phần hoặc toàn bộ tranh chấp phát sinh. Văn bản về kết quả hòa giải thành được xem xét công nhận theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm