Những năm gần đây, có nhiều vụ cháy nổ xảy ra trên phạm vi cả nước gây hậu quả nghiêm trọng. Trong đó, chủ yếu tập trung ở một số cơ sở sản xuất, cửa hàng karaoke, khu dân cư đông đúc… Do đó, cơ quan chức năng ngày càng kiểm soát chặt chẽ hơn yêu cầu các cơ sở thuộc đối tượng bắt buộc phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy. Phòng tư vấn pháp lý của Luật sư X xin thông tin tới bạn đọc về thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy chính xác nhất 2021.
Căn cứ pháp lý
- Luật phòng cháy chữa cháy năm 2001, sửa đổi bổ sung năm 2013
- Nghị định 136/2020/NĐ-CP
Nội dung tư vấn
Giấy phép phòng cháy chữa cháy (PCCC) là tài liệu pháp lý chứng minh đối tượng được cấp đã đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật. Đây là yêu cầu đặc thù đối với một số trường hợp có khả năng gây cháy nổ. Do đó, thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy là thực sự cần thiết.
Các trường hợp phải xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy:
Căn cứ theo Phụ lục V ban hành kèm Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi thì các dự án, công trình sau cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép về phòng cháy chữa cháy (PCCC):
1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
2. Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích 3.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
4. Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
6. Chợ, trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
8. Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
9. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
11. Sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; nhà chờ bến xe ô tô, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người, trạm dừng nghỉ có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
13. Gara để xe ô tô trong nhà có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
14. Hầm đường bộ có chiều dài từ 500 m trở lên; hầm đường sắt có chiều dài từ 1.000 m trở lên.
15. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
16. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trạm cấp xăng dầu nội bộ có từ 01 cột bơm trở lên; cơ sở kinh doanh khí đốt, hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên.
17. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C, D, E có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
18. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
19. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
20. Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.
21. Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện đường thủy có chiều dài từ 20 m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ./.
Điều kiện để xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
Pháp luật quy định cụ thể về điều kiện để thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy đối với từng đối tượng đặc thù, tuy nhiên về cơ bản thì cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Cần phải có quy định, nội quy, biển báo, biển cấm, biển chỉ dẫn; hoặc sơ đồ về việc phòng cháy, chữa cháy và thoát nạn phù hợp với địa hình và tính chất hoạt động.
- Cần có quy định và phân công trách nhiệm phòng cháy chữa cháy cho các cá nhân trong cơ sở.
- Hệ thống điện, chống tĩnh điện, chống sét; thiết bị sử dụng điện, sinh nhiệt, sinh lửa; việc sử dụng nguồn nhiệt, nguồn lửa phải bảo đảm an toàn tuyệt đối về việc phòng cháy, chữa cháy.
- Có quy trình kỹ thuật đầy đủ, an toàn về phòng cháy; chữa cháy sao cho phù hợp với điều kiện sản xuất, kinh doanh hay dịch vụ.
- Cần có một lực lượng phòng cháy, chữa cháy cơ sở; đã được huấn luyện về nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy. Lực lượng này luôn sẵn sàng chữa cháy và có thể đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ.
Thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy chính xác nhất 2021
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ.
Theo pháp luật quy định, hồ sơ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy bao gồm:
- Bản sao Giấy Chứng nhận Đăng ký kinh doanh.
- Đơn đề nghị cấp “Giấy chứng nhận đủ điều kiện PCCC”.
- Bản sao “Giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC” và văn bản nghiệm thu về PCCC;
- Bảng thống kê các phương tiện PCCC, phương tiện thiết bị cứu người;
- Quyết định thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở;
- Danh sách những nhân viên đã qua huấn luyện về PCCC, có kèm theo bản sao chứng chỉ và bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của từng cá nhân;
- Phương án chữa cháy.
Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền
Tùy từng loại hình kinh doanh; mà cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy có sự khác biệt. Tuy nhiên, hầu hết các trường hợp; Cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy theo từng cấp là đơn vị có thẩm quyền.
Trong từng trường hợp cụ thể; cơ quan có thẩm quyền có thể là Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh; hoặc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh……
Bước 3: Nhận giấy phép phòng cháy chữa cháy
Sau khoảng 20-30 ngày làm việc; kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ; sau khi kiểm tra đánh giá, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy phù hợp với loại hình kinh doanh.
Sau khi được cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy theo đúng quy định; doanh nghiệp có thể tiếp tục thực hiện các ngành nghề kinh doanh phù hợp; mà không sợ kiểm tra hay rắc rối pháp lý liên quan đến PCCC
Hy vọng thông tin hữu ích với bạn đọc!
Để biết thêm thông tin chi tiết; và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ 0833102102
Câu hỏi thường gặp
– Có quy định, nội quy về an toàn phòng cháy và chữa cháy;
– Có các biện pháp về phòng cháy;
– Có hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy phù hợp với tính chất hoạt động của cơ sở;
– Có lực lượng, phương tiện và các điều kiện khác đáp ứng yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy;
– Có phương án chữa cháy, thoát nạn, cứu người, cứu tài sản và chống cháy lan;
– Bố trí kinh phí cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy;
– Có hồ sơ theo dõi, quản lý hoạt động phòng cháy và chữa cháy.
– Huy động nhanh nhất các lực lượng, phương tiện để dập tắt ngay đám cháy.
– Tập trung cứu người, cứu tài sản và chống cháy lan.
– Thống nhất chỉ huy, điều hành trong chữa cháy
Lực lượng phòng cháy và chữa cháy là lực lượng nòng cốt trong hoạt động phòng cháy; và chữa cháy của toàn dân bao gồm:
– Lực lượng dân phòng;
– Lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở;
– Lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành;
– Lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.
Tại các cơ sở sau đây phải thành lập đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành:
– Cơ sở hạt nhân;
– Cảng hàng không, cảng biển;
– Cơ sở khai thác và chế biến dầu mỏ, khí đốt;
– Cơ sở khai thác than;
– Cơ sở sản xuất, kho vũ khí, vật liệu nổ;
– Các cơ sở khác do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.