Bị cận thị có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

bởi Seo Pix
Cận mấy độ không đi nghĩa vụ quân sự theo quy định mới nhất năm 2022?

Nghĩa vụ quân sự là một cách góp sức xây dựng đất nước giàu đẹp của công dân Việt Nam. Đây là một việc làm bắt buộc và hết sức có ý nghĩa với những thanh niên của đất nước. Trong nhiều trường hợp những thanh niên bị cận thị có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

Cùng LSX điểm qua một vài câu hỏi nhận được qua chuyên mục hỏi đáp pháp luật.

Chào luật sư, tôi muốn hỏi trường hợp liên quan đến miễn nghĩa vụ quân sự (miễn nhập ngũ): Tôi năm nay 22 tuổi đã tốt nghiệp Cao Đẳng nay có giấy gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự. Xin hỏi luật sư là: tôi bị cận mắt trái 2.25 độ, mắt phải cận 1 độ vậy có thuộc đối tượng miễn nghĩa vụ quân sự không. Xin cảm ơn luật sư!

Trần Mạnh Hùng

Chào Luật sư ạ. Em tên là Quang – 1996 Cho em hỏi về vấn đề tạm hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự. Em học Trung cấp đã tốt nghiệp và hiện em đang là cán bộ nhân viên trong viện nghiên cứu khoa học thuộc ĐH Quốc Gia được Bộ phê duyệt. + Em sẵn bị cận thị 2,25 độ. + Cân nặng, Chiều cao thuộc dạng quá gầy. Thì có được tạm hoãn hay miễn nghĩa vụ quân sự (NVQS) không ạ ? Em cảm ơn Luật Sư ạ.

Lê Quang

Dựa trên các câu hỏi trên phòng tư vấn luật dân sự văn phòng LSX xin được trả lời như sau:

Căn cứ pháp lý

  • Theo điểm c khoản 3 điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP

3. Tiêu chuẩn sức khoẻ:

c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 có tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 điop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS.

Cụ thể, tiêu chuẩn thị lực sẽ được phân loại chi tiết như sau (Bảng số 2, Phụ lục ban hành ban kèm theo Thông tư số 16/2016/TTLT-BYT-BQP):

TT

BỆNH TẬT

ĐIỂM

1.

Thị lực

 

1.1

Thị lực (không kính):

 

 

Thị lực mắt phải

Tổng thị lực 2 mắt

 

 

10/10

19/10

1

 

10/10

18/10

2

 

9/10

17/10

3

 

8/10

16/10

4

 

6,7/10

13/10 – 15/10

5

 

1, 2, 3, 4, 5/10

6/10 – 12/10

6

1.2

Thị lực sau chỉnh kính

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

2

Cận thị:

 

 

– Cận thị dưới -1,5 D

2

 

– Cận thị từ -1,5D đến dưới -3D

3

 

– Cận thị từ -3D đến dưới -4D

4

 

– Cận thị từ -4D đến dưới -5D

5

 

– Cận thị từ -5D trở lên

6

 

– Cận thị đã phẫu thuật

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

3

Thoái hóa hắc võng mạc do cận thị nặng (từ -3D trở lên)

6

4

Viễn thị:

 

 

– Viễn thị dưới + 1,5D

3

 

– Viễn thị từ + 1,5D đến dưới + 3D

4

 

– Viễn thị từ + 3D đến dưới + 4D

5

 

– Viễn thị từ + 4D đến dưới + 5D

6

 

– Viễn thị đã phẫu thuật

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

5

Các loại loạn thị

6

6

Mộng thịt:

 

 

– Mộng thịt độ 1, độ 2

2

 

– Mộng thịt độ 3

4

 

– Mộng thịt che đồng tử

5

 

– Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính

5

7

Bệnh giác mạc:

 

 

– Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

 

– Sẹo giác mạc có dính mống mắt

6

 

– Đang viêm giác mạc:

 

 

+ Nhẹ

3T

 

+ Vừa

4T

8

Mắt hột:

 

 

– Chưa biến chứng:

 

 

+ Nếu đang ở giai đoạn tiến triển

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

 

+ Nếu ở giai đoạn đã lành sẹo

Giữ nguyên phân loại theo thị lực

 

– Có biến chứng (màng máu, sẹo giác mạc)

5

9

Lông siêu (quặm) ở mi mắt:

 

 

– Không ảnh hưởng đến thị lực

2

 

– Có ảnh hưởng đến thị lực

Cho điểm theo mục 1.1 và tăng lên 1 điểm

10

Viêm kết mạc (màng tiếp hợp):

 

 

– Cấp

2T

 

– Viêm kết mạc mùa xuân

4

11

Lệ đạo:

 

 

– Viêm tắc lệ đạo cấp tính

3T

 

– Viêm tắc lệ đạo mạn tính hoặc đã nhiều lần điều trị không khỏi:

 

 

+ Nếu ở 1 bên mắt

5

 

+ Nếu ở 2 bên mắt

6

12

Bệnh các cơ vận nhãn:

 

 

– Lác cơ năng:

 

 

+ Không ảnh hưởng đến chức năng

3

 

+ Có ảnh hưởng chức năng

5

 

– Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống)

6

13

Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh)

5

14

Những bệnh ở mi mắt và hốc mắt:

 

 

– Các vết sẹo làm hư mi mắt: mắt nhắm không kín, dính mi cầu, lật mi, lộn mi

6

 

– Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý các mức độ

6

 

– Những bệnh ở hốc mắt

6

15

Mù màu (mù 1 màu hoặc toàn bộ)

6

16

Thoái hóa biểu mô sắc tố (quáng gà)

6

17

Đục thủy tinh thể bẩm sinh

6

18

Những bệnh khác về mắt:

 

 

– Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể 2 mắt, lệch thể thủy tinh, viêm màng bồ đào, dính bịt đồng tử, bong võng mạc, teo gai thị 1 hoặc 2 bên

6

 

– Các tổn hại võng mạc do bệnh lý (viêm võng mạc do bệnh tăng huyết áp, viêm võng mạc sắc tố) hoặc bẩm sinh (thoái hóa võng mạc bẩm sinh)

6

Xem thêm: Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP

Ngoài ra, tiêu chuẩn đánh giá bị cận thị có đi nghĩa vụ không còn dựa vào điểm số chung. Cụ thể, có tất cả gồm tám chỉ tiêu để làm cơ sở đánh giá trong phiếu sức khỏe quân sự. Và kết quả được chia làm những phân loại như sau:

Loại 1: Nếu bạn có 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1, bạn có thể được phục vụ ở gần như tất cả các quân, binh chủng.

Loại 2: Nếu bạn có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2, bạn có thể phục vụ trong phần lớn các quân, binh chủng, nhưng sẽ hạn chế hơn loại 1.

Loại 3: Nếu bạn có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3, bạn chỉ có thể phục vụ ở một số quân, binh chủng nhất định.

Loại 4: Nếu bạn có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4, bạn có thể phục vụ hạn chế ở một số quân, binh chủng.

Loại 5: Nếu bạn có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5, bạn có thể làm một số công việc hành chính sự vụ khi có lệnh tổng động viên.

Loại 6: Nếu bạn có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6, là loại sức khỏe được miễn làm nghĩa vụ quân sự.

Như vậy, ví dụ bạn bị cận 2 diop vậy tình trạng sức khỏe của bạn được đánh giá là loại 3. Điều này đồng nghĩa với việc bạn bị cận thị có được miễn nghĩa vụ quân sự dù đủ tuổi quy định.

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự và được hoãn nghĩa vụ quân sự ở dưới đây

4 trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự

Những công dân sau đây được miễn gọi nhập ngũ trong thời bình:

1. Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng 1, con của bệnh binh hạng 1.

2. Một người anh trai hoặc em trai của liệt sĩ.

3. Một con trai của thương binh hạng 2.

4. Cán bộ, viên chức, công chức, thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện, trí thức trẻ tình nguyện quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định này đã phục vụ từ hai mươi bốn tháng trở lên.”

10 trường hợp được tạm hoãn gọi nhập ngũ

Những công dân nam sau đây được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời bình:

1. Chưa đủ sức khoẻ phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khoẻ.

2. Là lao động duy nhất phải trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng người khác trong gia đình không còn sức lao động hoặc chưa đến tuổi lao động.

3. Là lao động duy nhất trong gia đình vừa bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.

4. Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan binh sĩ đang phục vụ tại ngũ.

5. Người đi xây dựng vùng kinh tế mới trong ba năm đầu.

6. Người thuộc diện di dân, dãn dân trong ba năm đầu đến vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng đặc biệt khó khăn có phụ cấp khu vực hệ số 0,5 trở lên, ở hải đảo có phụ cấp khu vực hệ số 0,3 trở lên theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.

7. Cán bộ, viên chức, công chức quy định tại Điều 1 Pháp lệnh Cán bộ, công chức, thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện, trí thức trẻ tình nguyện làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội đang cư trú tại địa phương hoặc người địa phương khác được điều động đến làm việc ở vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng đặc biệt khó khăn có phụ cấp khu vực hệ số 0,5 trở lên, ở hải đảo có phụ cấp khu vực hệ số 0,3 trở lên.

8. Đang nghiên cứu công trình khoa học cấp nhà nước được Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ hoặc người có chức vụ tương đương chứng nhận.

9. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định tại khoản 1 Điều 48 của Luật Giáo dục 2005 bao gồm:

a) Trường trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường chuyên, trường năng khiếu, dự bị đại học;

b) Trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề;

c) Trường cao đẳng, đại học;

d) Học viện, viện nghiên cứu có nhiệm vụ đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.

10. Học sinh, sinh viên đang học tại các nhà trường của tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép đầu tư trên lãnh thổ Việt Nam hoặc học sinh, sinh viên được đi du học tại các trường ở nước ngoài có thời gian đào tạo từ mười hai tháng trở lên.

11. Công dân đang học tập tại các trường quy định tại điểm b, điểm c khoản 9 và khoản 10 Điều này chỉ được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong một khoá đào tạo tập trung, nếu tiếp tục học tập ở các khoá đào tạo khác thì không được tạm hoãn gọi nhập ngũ. Hàng năm, những công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Điều này phải được kiểm tra, nếu không còn lý do tạm hoãn thì được gọi nhập ngũ.

Để biết thêm thông tin và nhận tư vấn cụ thể hơn cho từng trường hợp liên quan đến luật nghĩa vụ quân sự các bạn có thể liên hệ với LSX theo số Hotline: 0833.102.102

5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm