Công ty TNHH một thành viên là loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay. Các quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên luôn được nhiều người quan tâm. Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ làm rõ công ty TNHH một thành viên là gì?Chức năng của Giám đốc công ty TNHH mtv.
Căn cứ pháp lý
Công ty TNHH một thành viên là gì?
Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty (Điều 73 Luật doanh nghiệp cũ 2014).
Còn điều 74, Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên như sau:
Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
Đặc điểm của Công ty TNHH một thành viên
Thứ nhất, Công ty TNHH một thành viên do một cá nhân hoặc một tổ chức là chủ sở hữu công ty. Chủ sở hữu công ty bao gồm/và là nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật về năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và năng lực hành vi kinh doanh. Đặc điểm này cũng là cơ sở pháp lý để phân biệt với doanh nghiệp tư nhân khi chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân. Chủ sở hữu công ty được thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Thứ hai, Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Việc cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty được thực hiện theo trình tự và thủ tục chặt chẽ. Kể từ thời điểm được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ với tư cách là một thương nhân theo quy định của pháp luật.
Thứ ba, Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty (TNHH). Đây là một điểm khác biệt so với chế độ trách nhiệm của chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân (trách nhiệm vô hạn). Công ty TNHH một thành viên có sự tách bạch tài sản giữa tài sản chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Nguyên tắc phân tách tài sản được áp dụng trong mọi quan hệ tài sản, nợ nần và trách nhiệm pháp lý của công ty trong quá trình hoạt động (vốn cam kết hoặc số vốn đã góp vào công ty).
Thứ tư, Chủ sở hữu công ty được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác. Việc chuyển nhượng phần vốn góp của chủ sở hữu công ty phải tuân thủ theo các điều kiện nhất định. Trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng một phần vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác có thể làm thay đổi mô hình công ty. Công ty phải tổ chức hoạt động theo loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần và đồng thời thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định.
Thứ năm, Công ty không được phát hành cổ phiếu. Việc phát hành cổ phiếu là một trong những hành vi nhằm tạo lập vốn ban đầu cũng như trong quá trình hoạt động của công ty. Công ty TNHH một thành viên không được phát hành cổ phiếu cho thấy sự gia nhập của người ngoài vào công ty bị hạn chế hơn so với công ty cổ phần. Tuy nhiên, công ty TNHH một thành viên được phát hành trái phiếu để huy động vốn khi đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật, điều lệ công ty và căn cứ vào nhu cầu của công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
a) Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;
b) Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu gồm có: Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với Chủ tịch công ty.
Lưu ý: Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty. Quyền, nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Kiểm soát viên được quy định cụ thể từ điều 81 điều 84 Luật doanh nghiệp 2020.
Các bước thành lập công ty TNHH một thành viên
Các bước thành lập công ty TNHH một thành viên bao gồm từ chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ và nhận kết quả.
Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty
Số lượng 01 bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
– Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
– Bản sao hợp lệ giấy tờ nhân thân chứng thực của chủ sở hữu công ty hoăc của những người đại diện theo ủy quyền nếu chủ sở hữu là tổ chức:
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài;
– Các Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện của chủ sở hữu công ty là tổ chức;
– Danh sách người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu là tổ chức đối với công ty được tổ chức theo mô hình có Hội đồng thành viên.
– Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.
Nộp hồ sơ thành lập công ty tại cơ quan có thẩm quyền
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do.
Chức năng của Giám đốc công ty TNHH mtv
Giám đốc, Tổng giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty có quy định khác.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
- Tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty. Trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
- Ký kết hợp đồng nhân danh công ty. Trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
- Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty
- Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
- Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh
- Tuyển dụng lao động
- Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty. Hoặc trong hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty.
Điều kiện, tiêu chuẩn để trở thành Giám đốc, Tổng giám đốc công ty TNHH 1 thành viên
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
- Không thuộc đối tượng không có quyền quản lý công ty được quy định tại khoản 2 điều 18 Luật Doanh nghiệp năm 2014
- Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh của công ty
- Điều lệ công ty không có quy định khác.
Bổ nhiệm Giám đốc, Tổng giám đốc công ty TNHH 1 thành viên
Giám đốc, Tổng giám đốc do Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm.
Hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có thể được thuê theo hợp đồng lao động. Được ký kết với Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch thành viên.
Nhiệm kỳ của Giám đốc, Tổng giám đốc không quá 05 năm.
Mời bạn xem thêm
- Quy định về tăng vốn điều lệ công ty TNHH như thế nào?
- Mua lại phần vốn góp của công ty TNHH 2 thành viên như thế nào?
- Chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên có những quyền và nghĩa vụ gì?
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về “Chức năng của Giám đốc công ty TNHH mtv“. Chúng tôi hi vọng bạn có thể vận dụng kiến thức trên. để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân; Thủ tục ly hôn đơn phương nhanh, ly hôn thuận tình nhanh và đăng kí khai sinh nhanh chóng…. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty
Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty. Trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
Ký kết hợp đồng nhân danh công ty. Trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty
Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty
Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh
Tuyển dụng lao động
Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty. Hoặc trong hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
Không thuộc đối tượng không có quyền quản lý công ty được quy định tại khoản 2 điều 18 Luật Doanh nghiệp năm 2014
Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh của công ty
Điều lệ công ty không có quy định khác.
Giám đốc, Tổng giám đốc do Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm.
Hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có thể được thuê theo hợp đồng lao động. Được ký kết với Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch thành viên.
Nhiệm kỳ của Giám đốc, Tổng giám đốc không quá 05 năm.