Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu năm 2023?

bởi Thu Thủy
Theo QĐ 2023 doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?

Khi đối mặt tình hình kinh tế suy thoái hay thực trạng tài chính yếu kém nhiều doanh nghiệp lựa chọn quyết định thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh khi đứng trước các khó khăn trong quá trình hoạt động mà doanh nghiệp phải đương đầu. Tuy vậy, không phải khi được phép tạm dừng kinh doanh thì doanh nghiệp có quyền tạm dừng hoạt động vô thời hạn. Câu hỏi đặt ra là: Theo QĐ 2023 doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu? Sau đây, hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về vấn đề trên nhé!

Căn cứ pháp lý:

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là thủ tục mà doanh nghiệp dù vẫn còn tồn tại trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, vẫn có tên trên Cổng thông tin điện tử Quốc gia nhưng doanh nghiệp đó không còn thực hiện bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào. Quy định pháp luật định nghĩa tình trạng này như sau. Căn khoản 1 Điều 41 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ghi nhận như sau:

“Điều 41. Tình trạng pháp lý của doanh nghiệp

Các tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

  1. “Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.”

Điều kiện để DN được phép tạm ngừng kinh doanh

– Công ty cần thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trước 03 ngày để nhận được giấy xác nhận về việc Công ty tạm ngừng kinh doanh;
– Trong thời điểm Công ty đăng ký tạm ngừng kinh doanh công ty thì mã số thuế của Công ty phải đang được hoạt động để bảo đảm nghĩa vụ kê khai thuế được minh bạch từ trước và sau khi đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

Căn cứ theo Điều 66 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP quy định cụ thể về điều kiện để doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh như sau:

“Điều 66. Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

  1. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.
  2. Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, kèm theo thông báo phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.”

Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu

Căn cứ theo khoản 1 Điều 66 ghi nhận cụ thể như trên có thể kết luận thời hạn tối đa mà một doanh nghiệp được phép tạm dừng kinh doanh là một năm. Nếu vượt quá thời hạn đó mà doanh nghiệp không có thông báo với phía cơ quan của Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ phải chịu những chế tài xử phạt khác nhau.

“Điều 66. Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ tạm ngừng

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh
  • Biên bản họp, quyết định tạm ngừng kinh doanh theo đúng thẩm quyền
  • Uỷ quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
  • Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ

Trình tự tiến hành tạm ngừng kinh doanh

Bước 1 : Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ theo hướng dẫn trên tới Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh.

Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.

Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Trong 02 ngày làm việc; Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi thông tin sang bên thuế để đối chiếu số thuế còn nợ hoặc không.

Tạm ngừng kinh doanh quá 02 năm bị phạt thế nào?

Theo QĐ 2023 doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?
Theo QĐ 2023 doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu?

Theo quy định trên, doanh nghiệp chỉ được tạm ngừng kinh doanh 01 năm và nếu muốn tạm ngừng kinh doanh tiếp thì phải thông báo tới Phòng đăng ký kinh doanh.

Trường hợp doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Như vậy, công ty tạm ngừng kinh doanh 01 năm mà không thông báo với Phòng đăng ký kinh doanh sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và bị xóa tên trong sổ đăng ký kinh doanh.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ LSX

Vấn đề Theo QĐ 2023 doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong bao lâu? đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Thủ tục giải quyết tai nạn lao động, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh có phải kê khai thuế và nộp báo cáo tài chính không?

Trường hợp công ty đăng ký tạm ngừng kinh doanh trọn năm dương lịch thì không phải kê khai thuế; nộp báo cáo tài chính của năm đó.
Trường hợp Doanh Nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải kê khai thuế theo quý hoặc tháng mà doanh nghiệp đã hoạt động và nộp báo cáo tài chính của năm đó.

Công ty đang nợ thuế có được phép đăng ký tạm ngưng kinh doanh không?

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ. Do đó, doanh nghiệp đang nợ thuế vẫn được phép tạm ngừng hoạt động và có nghĩa vụ thực hiện nộp đủ số thuế còn nợ cho cơ quan thuế.  

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm