Việc giảm vốn điều lệ công ty cổ phần chỉ được thực hiện trong một số trường hợp. Sau khi quyết định việc giảm vốn, công ty cổ phần phải tiến hành thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ. Vậy giảm vốn điều lệ công ty cổ phần theo quy định pháp luật hiện hành như thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu về vấn đề này nhé.
Căn cứ pháp lý
Các trường hợp công ty cổ phần được giảm vốn
Công ty cổ phần được giảm vốn khi hoàn trả một phần vốn góp
Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;
Công ty cổ phần được giảm vốn khi mua lại cổ phần đã phát hành
– Mua lại cổ phần theo yêu cầu của Cổ đông.
– Mua lại Cổ phần theo quyết định của Công ty.
Công ty cổ phần được giảm vốn khi các cổ đông không góp đủ vốn đúng hạn
– Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định mà không có người nhận góp
– Trường hợp này Công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ và thay đổi cổ đông sáng lập trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký.
Hồ sơ giảm vốn điều lệ đối với công ty cổ phần
Thành phần hồ sơ
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc giảm vốn điều lệ.
- Bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc giảm vốn điều lệ.
- Báo cáo tài chính của doanh nghiệp tại kỳ gần nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ.
- Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật đầu tư 2014.
- Cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn.
- Đối với các doanh nghiệp đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp phải nộp kèm theo:
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
– Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
– Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.
Lưu ý
Trường hợp không phải chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp văn bản uỷ quyền kèm bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực. Các văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Trình tự thực hiện thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần
Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh của Sở kế hoạch đầu tư nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp.
Bước 2: Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch đầu tư tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ; hợp lệ của các giấy tờ trong hồ sơ.
– Trường hợp đã đầy đủ giấy tờ hồ sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ;
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung và hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Doanh nghiệp đến Sở Kế hoạch đầu tư theo thời hạn đã được hẹn khi nộp hồ sơ để nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có nội dung thay đổi vốn điều lệ của công ty cổ phần.
Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn của Luật sư X hãy liên hệ 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Lệ phí giải quyết: 50.000 đồng/lần (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).
Thời gian giải quyết thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần là 03 ngày làm việc; kể từ thời điểm nhận được hồ sơ đầy đủ.
Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục giảm vốn điều lệ công ty cổ phần: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch Đầu tư cấp tỉnh; thành phố trực thuộc TW nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.