Chào Luật sư, tôi là giám đốc điều hành tại công ty trách nhiệm hữu hạn ABC, hiện tôi phải sang nước ngoài thực hiện dự án đầu tư với đối tác. Tôi muốn ủy quyền lại cho cấp dưới tôi là phó phòng điều hành thay tôi xử lý, tham gia ký kết các hợp đồng liên quan đến công ty trong thời gian tôi vắng mặt. Nhưng tôi không rõ về cách thức soạn mẫu giấy ủy quyền công ty tnhh như thế nào đúng với quy định pháp luật. Mong Luật sư giải đáp giúp tôi.
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Luật sư X. Bài viết dưới dây sẽ hướng dẫn bạn thực hiện mẫu giấy ủy quyền công ty tnhh mới năm 2023, Mời bạn theo dõi ngay nhé!
Căn cứ pháp lý
Giấy ủy quyền công ty trách nhiệm hữu hạn là gì?
Giấy ủy quyền của giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn là văn bản do giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn pháp lý với nội dung ghi nhận người ủy quyền chỉ định người đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định trong giấy ủy quyền. Đây là hình thức ủy quyền có thể coi như là bắt buộc để người được ủy quyền có đủ khả năng, quyền hạn đại diện cho người ủy quyền. Đa số các giấy ủy quyền đều phải được công chứng, chứng thực hoặc có con dấu pháp nhân.
Ủy quyền được hiểu là việc cá nhân, pháp nhân cho phép một cá nhân, pháp nhân khác thay mặt mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự
Giấy ủy quyền của giám đốc công ty cổ phần là văn bản được soạn thảo có chữ ký xác nhận của Giám đốc công ty cổ phần về nội dung ủy quyền cho một cá nhân khác thay Giám đốc công ty thực hiện những quyền hạn và nghĩa vụ trong phạm vi nội dung ủy quyền.
Giấy ủy quyền không có giá trị bắt buộc đối với người nhận ủy quyền, không buộc người đó phải thực hiện các công việc ghi trong Giấy ủy quyền.
Trường hợp công ty tnhh sử dụng giấy ủy quyền
Hiện nay, Giấy ủy quyền không được quy định trong các văn bản pháp luật. Trong Bộ luật Dân sự 2015 chỉ ghi nhận hợp đồng ủy quyền.
Theo đó, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Giấy ủy quyền dù không được nhắc tới trong luật nhưng lại được sử dụng vô cùng phổ biến trong thực tế. Giấy ủy quyền được hiểu là một hình thức đại diện ủy quyền do chủ thể bằng hành vi pháp lý đơn phương thực hiện, trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại Giấy ủy quyền.
Nếu như hợp đồng ủy quyền là một loại hợp đồng nên nó phải là sự thống nhất ý chí giữa 02 bên thì Giấy ủy quyền thường được lập đơn phương bởi bên ủy quyền.
Trong công ty, Giấy ủy quyền được sử dụng khi “sếp” ủy quyền cho nhân viên thực hiện một công việc hay giao dịch nào đó. Tuy nhiên, bên được ủy quyền có thể thực hiện hay không thực hiện công việc ấy. Đây là điểm khác với hợp đồng ủy quyền, đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý, và vì thế có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện công việc theo thỏa thuận.
Thời hạn ủy quyền trong Giấy ủy quyền thường được người ủy quyền tự định đoạt, là thời gian người đó cho là hợp lý để người nhận ủy quyền thực hiện vừa đủ công việc được ủy quyền. Còn trong hợp đồng ùy quyền, thời hạn này phải được 02 bên ngồi lại với nhau, thống nhất để đưa ra một mốc thời gian hợp lý cho cả 02 bên. Nếu 02 bên không thỏa thuận, hợp đồng ủy quyền có giá trị trong vòng 01 năm.
Từ những đặc điểm trên, Giấy ủy quyền công ty thường được lập để ủy quyền cho nhân viên thực hiện các công việc đơn giản, không thật sự quan trọng, người được ủy quyền có thể chủ động thực hiện hoặc không.
Còn các công việc quan trọng, các giao dịch có giá trị lớn thì không nên sử dụng Giấy ủy quyền bởi sự ràng buộc pháp lý là không cao.
Những quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
+ Điều lệ công ty.
+ Danh sách thành viên.
+ Bản sao các giấy tờ sau đây:
– Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
– Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Được quy định cụ thể tại Điều 46, Luật Doanh nghiệp 2020
“1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.”
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Được quy định rõ ràng tại Điều 74, Luật Doanh nghiệp 2020:
“1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.”
Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020 số 59/2020/QH14, Giám đốc/Tổng giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau:
+ Tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
+ Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
+ Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
+ Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
+ Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;
+ Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
+ Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
+ Tuyển dụng lao động;
+ Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Điều lệ công ty và hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty.
Để một cá nhân có thể đảm nhiệm chức danh Giám đốc/Tổng giám đốc thì họ phải đảm bảo các điều kiện như sau:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức; Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam. Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh
+ Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh của công ty, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác
Tải miễn phí mẫu giấy ủy quyền công ty tnhh mới năm 2023
Tải miễn phí mẫu giấy ủy quyền công ty tnhh mới năm 2023
Hướng dẫn mẫu giấy ủy quyền công ty tnhh
Giấy ủy quyền của giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn phải nêu được những nội dung như sau:
+ thông tin của người ủy quyền và người được ủy quyền.
+ nội dung ghi nhận người ủy quyền chỉ định người đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định trong giấy ủy quyền.
Cuối giấy ủy quyền của giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn thì giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn thực hiện việc ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Quy định luật hiện hành nghỉ thai sản có đóng bhxh không?
- Mẫu đơn xin gia hạn nộp thuế GTGT mới nhất năm 2023 – Tải ngay
- Hồ sơ tạm ứng vốn đầu tư công ngân sách nhà nước 2023
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Tải miễn phí mẫu giấy ủy quyền công ty tnhh mới năm 2023″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Chuyển đất ruộng lên thổ cư, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102 Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần như sau:
“Điều 202. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần
1. Doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức sau đây:
a) Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;
b) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
c) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;
d) Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này và các phương thức khác.
3. Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
4. Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.”
Theo đó, Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức sau đây:
– Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;
– Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
– Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;
– Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này và các phương thức khác.
Theo quy định tại Khoản 4, 5 Điều 46 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký có thể bị phạt đến 100 triệu đồng.
Cụ thể, phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
– Hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký.
– Tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh.
Biện pháp khắc phục hậu quả với hành vi hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký là buộc đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Bên cạnh đó theo quy định tại Khoản 1, Điều 5 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau: “Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với lĩnh vực đầu tư, đấu thầu, đăng ký doanh nghiệp là 01 năm; đối với lĩnh vực quy hoạch là 02 năm”.
Như vậy, nếu bạn hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký sẽ bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng và áp dụng biện pháp khắc phục hiệu quả là buộc đăng ký thành lập doanh nghiệp. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính với lĩnh vực này là 01 năm.