Ngày 01/7/2019, Chính phủ ban hành Nghị định 58/2019/NĐ-CP quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng. Theo đó, mức trợ cấp, phụ cấp cho thương binh cũng có sự thay đổi so với trước đây. Để nắm rõ mức trợ cấp dành cho thương binh, xin tham khảo bài viết dưới đây của LSX.
Căn cứ:
- Nghị định 58/2019/NĐ-CP
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày 29 tháng 6 năm 2005
- Pháp lệnh ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
Nội dung tư vấn
1. Thương binh là ai?
Theo Điều 19 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng quy định thương binh, người hưởng chính sách như thương binh và thương binh loại B được gọi chung là thương binh.
Trong đó, thương binh là quân nhân, công an nhân dân bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên, được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh” thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu;
- Bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu tranh, để lại thương tích thực thể;
- Làm nghĩa vụ quốc tế;
- Đấu tranh chống tội phạm;
- Dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ quốc phòng, an ninh; dũng cảm cứu người, cứu tài sản của Nhà nước và nhân dân;
- Làm nhiệm vụ quốc phòng an ninh ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
- Khi đang trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do cơ quan có thẩm quyền giao;
- Trực tiếp làm nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu hoặc diễn tập phục vụ quốc phòng, an ninh có tính chất nguy hiểm.
Người hưởng chính sách như thương binh là người không phải là quân nhân, công an nhân dân, bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên thuộc một trong các trường hợp liệt kê ở trên được cơ quan có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh”.
Thương binh loại B là quân nhân, công an nhân dân bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên trong khi tập luyện, công tác đã được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền công nhận trước ngày 31 tháng 12 năm 1993.
2. Mức trợ cấp dành cho thương binh
Ngày 01/7/2019, Chính phủ ban hành Nghị định 58/2019/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2019) quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.
- Đối với thương binh và người hưởng chính sách như thương binh: Mức trợ cấp này sẽ dựa trên mức chuẩn là 1,624 triệu đồng và mức suy giảm khả năng lao động của từng thương binh. Cụ thể:
STT |
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động |
Mức trợ cấp |
STT |
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động |
Mức trợ cấp |
1 |
21% |
1.094.000 |
21 |
41% |
2.135.000 |
2 |
22% |
1.147.000 |
22 |
42% |
2.186.000 |
3 |
23% |
1.196.000 |
23 |
43% |
2.236.000 |
4 |
24% |
1.249.000 |
24 |
44% |
2.291.000 |
5 |
25% |
1.302.000 |
25 |
45% |
2.343.000 |
6 |
26% |
1.353.000 |
26 |
46% |
2.395.000 |
7 |
27% |
1.404.000 |
27 |
47% |
2.446.000 |
8 |
28% |
1.459.000 |
28 |
48% |
2.498.000 |
9 |
29% |
1.508.000 |
29 |
49% |
2.552.000 |
10 |
30% |
1.562.000 |
30 |
50% |
2.602.000 |
11 |
31% |
1.613.000 |
31 |
51% |
2.656.000 |
12 |
32% |
1.667.000 |
32 |
52% |
2.708.000 |
13 |
33% |
1.718.000 |
33 |
53% |
2.758.000 |
14 |
34% |
1.770.000 |
34 |
54% |
2.811.000 |
15 |
35% |
1.824.000 |
35 |
55% |
2.864.000 |
16 |
36% |
1.874.000 |
36 |
56% |
2.917.000 |
17 |
37% |
1.924.000 |
37 |
57% |
2.966.000 |
18 |
38% |
1.980.000 |
38 |
58% |
3.020.000 |
19 |
39% |
2.032.000 |
39 |
59% |
3.073.000 |
20 |
40% |
2.082.000 |
40 |
60% |
3.124.000 |
41 |
61% |
3.174.000 |
61 |
81% |
4.216.000 |
42 |
62% |
3.229.000 |
62 |
82% |
4.270.000 |
43 |
63% |
3.278.000 |
63 |
83% |
4.322.000 |
44 |
64% |
3.332.000 |
64 |
84% |
4.372.000 |
45 |
65% |
3.383.000 |
65 |
85% |
4.426.000 |
46 |
66% |
3.437.000 |
66 |
86% |
4.476.000 |
47 |
67% |
3.488.000 |
67 |
87% |
4.527.000 |
48 |
68% |
3.541.000 |
68 |
88% |
4.580.000 |
49 |
69% |
3.593.000 |
69 |
89% |
4.635.000 |
50 |
70% |
3.644.000 |
70 |
90% |
4.688.000 |
51 |
71% |
3.694.000 |
71 |
91% |
4.737.000 |
52 |
72% |
3.748.000 |
72 |
92% |
4.788.000 |
53 |
73% |
3.803.000 |
73 |
93% |
4.842.000 |
54 |
74% |
3.853.000 |
74 |
94% |
4.891.000 |
55 |
75% |
3.906.000 |
75 |
95% |
4.947.000 |
56 |
76% |
3.957.000 |
76 |
96% |
4.998.000 |
57 |
77% |
4.009.000 |
77 |
97% |
5.048.000 |
58 |
78% |
4.059.000 |
78 |
98% |
5.102.000 |
59 |
79% |
4.112.000 |
79 |
99% |
5.154.000 |
60 |
80% |
4.164.000 |
80 |
100% |
5.207.000 |
- Đối với thương binh loại B: Mức trợ cấp này sẽ dựa trên mức chuẩn là 1,624 triệu đồng và mức suy giảm khả năng lao động của từng thương binh. Cụ thể:
STT |
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động |
Mức trợ cấp |
STT |
Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động |
Mức trợ cấp |
|||
1 |
21% |
904.000 |
22 |
42% |
1.799.000 |
|||
2 |
22% |
947.000 |
23 |
43% |
1.842.000 |
|||
3 |
23% |
987.000 |
24 |
44% |
1.883.000 |
|||
4 |
24% |
1.032.000 |
25 |
45% |
1.924.000 |
|||
5 |
25% |
1.076.000 |
26 |
46% |
1.968.000 |
|||
6 |
26% |
1.117.000 |
27 |
47% |
2.006.000 |
|||
7 |
27% |
1.159.000 |
28 |
48% |
2.050.000 |
|||
8 |
28% |
1.200.000 |
29 |
49% |
2.092.000 |
|||
9 |
29% |
1.245.000 |
30 |
50% |
2.135.000 |
|||
10 |
30% |
1.287.000 |
31 |
51% |
2.179.000 |
|||
11 |
31% |
1.328.000 |
32 |
52% |
2.218.000 |
|||
12 |
32% |
1.372.000 |
33 |
53% |
2.263.000 |
|||
13 |
33% |
1.415.000 |
34 |
54% |
2.306.000 |
|||
14 |
34% |
1.459.000 |
35 |
55% |
2.389.000 |
|||
15 |
35% |
1.501.000 |
36 |
56% |
2.431.000 |
|||
16 |
36% |
1.541.000 |
37 |
57% |
2.477.000 |
|||
17 |
37% |
1.584.000 |
38 |
58% |
2.519.000 |
|||
18 |
38% |
1.628.000 |
39 |
59% |
2.560.000 |
|||
19 |
39% |
1.671.000 |
40 |
60% |
2.602.000 |
|||
20 |
40% |
1.712.000 |
41 |
61% |
2.646.000 |
|||
21 |
41% |
1.756.000 |
42 |
62% |
2.688.000 |
|||
43 |
63% |
2.732.000 |
62 |
82% |
3.541.000 |
|||
44 |
64% |
2.772.000 |
63 |
83% |
3.581.000 |
|||
45 |
65% |
2.816.000 |
64 |
84% |
3.625.000 |
|||
46 |
66% |
2.860.000 |
65 |
85% |
3.671.000 |
|||
47 |
67% |
2.902.000 |
66 |
86% |
3.710.000 |
|||
48 |
68% |
2.942.000 |
67 |
87% |
3.754.000 |
|||
49 |
69% |
2.984.000 |
68 |
88% |
3.795.000 |
|||
50 |
70% |
3.028.000 |
69 |
89% |
3.840.000 |
|||
51 |
71% |
3.073.000 |
70 |
90% |
3.880.000 |
|||
52 |
72% |
3.114.000 |
71 |
91% |
3.923.000 |
|||
53 |
73% |
3.157.000 |
72 |
92% |
3.966.000 |
|||
54 |
74% |
3.199.000 |
73 |
93% |
4.009.000 |
|||
55 |
75% |
3.244.000 |
74 |
94% |
4.053.000 |
|||
56 |
76% |
3.285.000 |
75 |
95% |
4.094.000 |
|||
57 |
77% |
3.326.000 |
76 |
96% |
4.137.000 |
|||
58 |
78% |
3.367.000 |
77 |
97% |
4.178.000 |
|||
59 |
79% |
3.412.000 |
78 |
98% |
4.220.000 |
|||
60 |
80% |
3.457.000 |
79 |
99% |
4.264.000 |
|||
61 |
81% |
3.497.000 |
80 |
100% |
4.308.000 |
Trên đây là một số thông tin về mức trợ cấp của thương binh. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn!
Khuyến nghị
- LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ luật sư hành chính tại Việt Nam
- Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline: 0833.102.102