Quy định chung về giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự năm 2022

bởi Thu Thủy
Quy định chung về giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự năm 2022

Xin chào Luật sư X, em hiện đnag làm thủ tục nhập học đại học và trường em có yêu cầu cung cấp giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự. Vậy Luật sư cho em hỏi, đây thủ tục xin cấp loại giấy này có phức tạp không và có tác dụng như thế nào ạ? Xin cảm ơn Luật sư.

Chào bạn, để giúp bạn giải đáp thắc mắc, sau đây, mời bạn tham khảo bài viết ” Quy định chung về giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự năm 2022″ dưới đây!

Căn cứ pháp lý:

Thẩm quyền đăng ký nghĩa vụ quân sự

Căn cứ quy định tại Điều 15 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 quy định về nơi có quyền đăng ký thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:

“Điều 15. Cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự

1. Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân cư trú tại địa phương.

2. Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân làm việc, học tập tại cơ quan, tổ chức và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở; trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự ở cơ sở thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú.”

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký nghĩ vụ quân sự

Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự là các cơ quan công quyền được quy định tại Điều 20 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015:

“Điều 20. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự

1. Chính phủ quy định chi tiết trình tự, thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự.

2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn việc đăng ký nghĩa vụ quân sự, quy định hệ thống mẫu biểu đăng ký nghĩa vụ quân sự, chế độ báo cáo, chế độ kiểm tra việc đăng ký nghĩa vụ quân sự; quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự; xây dựng và quản lý thống nhất cơ sở dữ liệu nghĩa vụ quân sự.

3. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự ở địa phương theo quy định của pháp luật.

4. Cơ quan quân sự cấp huyện, cấp xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm:

a) Tổ chức thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự và cấp giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự;

b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.”

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự

Việc đăng ký quân sự lần được thực hiện theo trình tự và các mốc thời gian nhất đinh. Vào tháng đầu tiên của năm Dương lịch. Bạn chỉ huy quân sự xã sẽ tổng hợp danh sách những thanh niên đủ tuổi mà chưa đăng kỹ nghĩa vụ quân sự. Sau đó, danh sách này được báo cáo lên Ban chỉ huy quân sự cấp trên vào tháng tư cùng năm. Dựa vào thông tin đó, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự sẽ phát lệnh gọi công dân.

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 13/2016/NĐ-CP thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự được thực hiện như sau:

Thứ nhất, về thẩm quyền thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự:

– Lệnh gọi đăng ký và Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự do Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện ký và giao cho Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện.

Thứ hai, công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự phải chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ sau đây:

– Phiếu tự khai sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

– Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy khai sinh (mang theo bản chính để đối chiếu).

Thứ ba, trình tự thực đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau:

– Bước 1: Đơn vị có thẩm quyền có trách nhiệm chuyển lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ đến công dân trong thời hạn 10 ngày, tính đến ngày đăng ký theo quy định của pháp luật.

– Bước 2: Công dân nhận được Lệnh gọi có nghĩa vụ đến thực hiện thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định.

– Bước 3: Sau khi công dân hoàn tất việc đăng ký, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây trong thời hạn 1 ngày như đối chiếu giấy tờ gốc chứng minh nhân dân, giấy khai sinh, hướng dẫn kê khai Phiếu tự khai sức khỏe, đăng ký thông tin cần thiết và chuyển Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân.

– Bước 4: Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện trong thời hạn 10 ngày.

Mất giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự có xin lại được không?

Quy định chung về giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự năm 2022
Quy định chung về giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự năm 2022

Theo nguyên tắc chung, khi làm mất bất cứ loại giấy tờ gì thì ta sẽ đến cơ quan trước kia đăng ký loại giấy tờ đó để xin lại. ĐỐi với trường hợp mất giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự cũng tương tự, tại khoản 3 Điều 20 Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 chỉ ra:

“Điều 20. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự

3. Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự và quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự ở địa phương theo quy định của pháp luật.

4. Cơ quan quân sự cấp huyện, cấp xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm:

a) Tổ chức thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự và cấp giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự;

b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan quản lý công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự.”

Như vậy, trong trường hợp nếu mất giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự ta sẽ đến cơ quan quân sự cấp huyện hoặc cấp xã để xin lại giấy chứng nhận.

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Quy định chung về giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự năm 2022”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như: tìm hiểu về hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam, xin hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội, dịch vụ công chứng tại nhà, tội vu khống người khác trên không gian mạng của chúng tôi… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp. 

Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Hãy liên hệ: 0833.102.102.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Mức phạt không tham gia đăng ký nghĩa vụ quân sự là bao nhiêu?

– Công dân đủ 17 tuổi không tham gia đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu: Phạt cảnh cáo.
– Phạt từ 200.000 đồng – 600.000 đồng: Công dân không đăng ký bổ sung khi thông tin cá nhân có sự điều chỉnh, bao gồm: Họ và tên, nơi làm việc, nơi ở. Thêm vào đó, những công dân chuyển nơi cư trú mà không thực hiện đăng kỹ cũng phải chịu mức phạt hành chính. Hình phạt này còn áp dụng cho côn dân có danh sách trong ngạch dự bị nhưng không thực hiện đăng ký.

Không có giấy đăng ký nghĩa vụ quân sự có được nhập học?

Hiện nay, Luật không quy định cụ thể đối với trường hợp công dân không có giấy nghĩa vụ quân sự có ý định nhập học. Tuy nhiên, trong hồ sơ nhập học, nhiều trường đại học, cao đẳng yêu cầu nam sinh viên cần phải có giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự.
Đây là quy định bắt buộc dựa trên Thông tư liên tịch số 13/2013/TTLT-BQP-BGDĐT ngày 22/01/2013 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 175/2011/TTLT-BQP-BGDĐT ngày 13/9/2011 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2007/NĐ-CP về việc tạm hoãn gọi nhập ngũ.

Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định

Căn cứ vào Điều 12 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, các công dân nam từ đủ 17 tuổi trở lên và công dân nữ từ đủ 18 tuổi lên có ngành nghề nghề chuyên môn phù hợp quy định đều phải đăng ký nghĩa vụ quân sự.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm