Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp sẽ tạm ngừng hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định vì nhiều lý do khác nhau như gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh và không thể tiếp tục hoạt động kinh doanh hoặc cần thời gian để sắp xếp lại công việc. Vậy thủ tục tạm ngừng kinh doanh 2021 như thế nào? Luật sư X mời bạn đọc bài viết dưới đây để nắm rõ quy định pháp luật về nội dung nêu trên
Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2021
- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP có hiệu lực thi hành ngày 04/01/2021
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT có hiệu lực thi hành ngày 01/05/2021
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh 2021
Việc tạm ngừng kinh doanh xảy ra khi tình hình kinh doanh của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn như: về vốn, về nhu cầu thị trường hay hoạt động kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp không hiệu quả, cần tái cơ cấu trong 1 khoảng thời gian nhất định. Thay vì giải thể, việc tạm ngừng hoạt động sẽ mang đến nhiều lợi ích như: giữ được thâm niên hoạt động của công ty, giữ lại các chứng nhận bảo hộ độc quyền thương hiệu, các bằng sáng chế,…Tại bài viết này, Luật sư X sẽ chia sẻ đến các bạn thủ tục tạm ngừng kinh doanh có thời hạn theo luật doanh nghiệp 2020, được áp dụng từ ngày 01/01/2021
Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh 2021
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh sẽ được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Cá nhân, tổ chức: Soạn thảo các hồ sơ, tài liệu theo quy định (thông tin hồ sơ cụ thể mọi người xem ở mục dưới). Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh có 1 phần quan trọng là lý do tạm ngừng kinh doanh, thông thường các doanh nghiệp đều lấy lý do là khó khăn về tài chính và không thể tiếp tục hoạt động.
Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tới Sở kế hoạch đầu tư
Sau khi đã chuẩn bị xong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, cá nhân, tổ chức nộp trực tuyến tới Sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố đăng ký trụ sở chính doanh nghiệp
Bước 3: Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty
Phòng Đăng ký kinh doanh thụ lý hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan (nếu cần) trong quá trình giải quyết và hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ và cập nhật tình trạng hồ sơ trên cơ sở dữ liệu trực tuyến để doanh nghiệp cập nhật được tình trạng hồ sơ
Bước 4: Nhận thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ (bản cứng) giấy tới Phòng đăng ký kinh doanh để nhận kết quả. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan đăng ký
Lưu ý: Thủ tục tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty chỉ cần nộp tại Sở kế hoạch đầu tư và KHÔNG phải nộp tại cơ quan thuê đang quản lý thuế của Doanh nghiệp.
Bước 5: Chính thức tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty
Sau khi nhận được thông báo tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tạm ngừng từ thời gian được ghi trên thông báo, mọi hoạt động kinh doanh sau ngày tạm dừng hoạt động đều phải dừng lại, doanh nghiệp được phép hoạt động trở lại sau khi hết thời hạn tạm ngừng hoặc xin hoạt động sớm trở lại khi chưa hết thời hạn tạm ngừng.
Thời gian thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh
So với Luật Doanh Nghiệp năm 2014, thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo Luật Doanh Nghiệp năm 2020 đã có nhiều thay đổi thông thoáng, và linh hoạt hơn trước. Căn cứ khoản 1, điều 206 theo Luật doanh nghiệp 2020, thì
“Điều 206. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh
1.Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo”
Kết luận: Khi doanh nghiệp có nhu cầu tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, chỉ cần nộp bộ hồ sơ tạm ngừng cho cơ quan đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở, chậm nhất 03 làm việc trước thời điểm tạm ngừng hoạt động kinh doanh
Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh mới nhất
Khoản 1, điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định
“Điều 66. Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
1. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm”.
Kết luận: từ năm 2021, doanh nghiệp được quyền tạm ngừng liên tục, vô thời hạn (theo luật doanh nghiệp 2020) so với việc chỉ được tạm ngừng kinh doanh tối đa 02 năm liên tiếp (theo luật doanh nghiệp 2014 trước đây)
Mời bạn xem thêm bài viết
- Giải thể doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp mới nhất
- Điều kiện thành lập doanh nghiệp quy định như thế nào?
- Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân mới nhất theo quy định
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “Thủ tục tạm ngừng kinh doanh 2021“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên; để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, giấy phép bay flycam, xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, hợp pháp hóa lãnh sự, đăng ký mã số thuế cá nhân, cách tra cứu quy hoạch xây dựng, thủ tục tạm dừng công ty, tạm ngừng kinh doanh…. của luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102.
Hoặc qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Tạm ngừng kinh doanh được hiểu là trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định. Và phải thông báo bằng văn bản về thời điểm bắt đầu và thời hạn tạm ngừng. Hoặc tiếp tục kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 15 ngày trước ngày tạm ngừng.
Phụ lục II-19 theo thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
Quyết định của chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH Một Thành Viên)
Biên bản họp và quyết định của hội đồng thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên)
Biên bản họp và quyết định của hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh (đối với công ty cổ phần)