Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được hiểu là việc tổ chức lại cơ cấu doanh nghiệp phù hợp với quy mô và định hướng phát triển của doanh nghiệp đó. Tuy nhiên, không ít người gặp khó khăn và vướng mắc trong quá trình làm thủ tục này trên thực tế. Nhiều độc giả gửi câu hỏi đến cho chúng tôi thắc mắc về vấn đề trình tự, thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được thực hiện như thế nào? Các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hiện nay gồm những trường hợp nào? Lệ phí chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là bao nhiêu? Sau đây, Luật sư X sẽ làm rõ vấn đề này thông qua bài viết sau cùng những quy định liên quan. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Có những loại hình doanh nghiệp nào hiện nay?
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, có 5 loại hình doanh nghiệp hiện nay gồm:
- Công ty cổ phần;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên;
- Công ty hợp danh;
- Doanh nghiệp tư nhân.
Các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hiện nay
Căn cứ Điều 202, 203, 204, 205 Luật Doanh nghiệp 2020, các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được quy định như sau:
Các trường hợp chuyển đổi | Phương thức thức chuyển đổi |
Chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên thành công ty cổ phần | – Không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác; – Huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn; – Bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác; – Kết hợp các phương thức trên. |
Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 1 thành viên | – Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại; – Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần của tất cả cổ đông của công ty; – Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông. |
Chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên | – Không huy động thêm hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác; – Đồng thời huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn; – Chuyển đổi thành, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn; – Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông; – Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này và các phương thức khác. |
Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh | Doanh nghiệp tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh theo quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân. |
Lưu ý: – Công ty đã chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi. – Đối với doanh nghiệp tư nhân, Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ phát sinh trước ngày công ty được chuyển đổi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có phải làm thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh?
Khi bạn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì không cần thay đổi giấy phép kinh doanh mà chỉ cần chuẩn bị đủ các hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo quy định và thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi tại phòng đăng ký kinh doanh của sở kế hoạch và đầu tư tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở doanh nghiệp, đồng thời bạn cần thay đổi loại con dấu công ty và mã số thuế của doanh nghiệp bạn.
Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty chuyển đổi;
- Danh sách thành viên công ty (nếu chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh);
- Danh sách cổ đông sáng lập (nếu chuyển đổi thành công ty cổ phần);
- Quyết định của chủ sở hữu công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên)/quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp hội đồng thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên) hoặc của đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng cổ phần/phần vốn góp;
- Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của thành viên của người đại diện theo pháp luật;
- Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của thành viên của các thành viên góp vốn là cá nhân;
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn là tổ chức; văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức và bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu của thành viên của người đại diện theo ủy quyền;
- Thông báo cập nhật số điện thoại (bắt buộc nếu công ty chưa đăng ký số điện thoại);
- Giấy ủy quyền (nếu không phải đại diện pháp luật công ty trực tiếp đi nộp).
Trình tự thủ tục
Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp bao gồm các bước sau:
Bước 1: Trước tiên doanh nghiệp cần họp Hội đồng cổ đông về việc quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Lưu ý: Công ty phải đăng ký việc chuyển đổi loại hình công ty với Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày (thời hạn 15 ngày đối với trường hợp chuyển từ công ty cổ phần thành công ty TNHH ), kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ và tiến hành nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ tương ứng với từng trường hợp thay đổi giấy phép kinh doanh như hướng dẫn ở trên, doanh nghiệp có thể nộp theo 2 cách sau:
- Cách 1: Nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
- Cách 2: Nộp hồ sơ online trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.
Lưu ý: Hiện nay, tại một số nơi như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Sở KHĐT chỉ nhận hồ sơ online, không nhận hồ sơ giấy.
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và tiến hành giải quyết
Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp mất bao lâu?
Thời gian giải quyết Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Phòng Đăng ký doanh nghiệp cấp lại “Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp”.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo cho các cơ quan nhà nước có liên quan; đồng thời cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Lệ phí chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là bao nhiêu?
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một trong những trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Theo Thông tư 47/2019/TT-BTC, phí cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 50.000 đồng/lần.
Tuy nhiên, theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 47/2019/TT-BTC, trường hợp thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp qua mạng sẽ được miễn lệ phí.
Ngoài ra, nếu doanh nghiệp không tự mình thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì có thể thuê các đơn vị có chuyên môn để thực hiện thay. Doanh nghiệp sẽ phải chịu thêm khoản phí cho đơn vị thực hiện dịch vụ.
Mời bạn xem thêm
- Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
- Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu bắc giang, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Câu trả lời là có. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì Công ty TNHH hoàn toàn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần và ngược lại.
Câu trả lời là không. Mã số doanh nghiệp khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp vẫn được giữ nguyên như mã số cũ của doanh nghiệp trước khi thực hiện chuyển đổi. Mã số doanh nghiệp của hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp được lấy từ mã số thuế của hộ kinh doanh.
Câu trả lời là có. Theo quy định tại Điều 27 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp thì hộ kinh doanh có thể chuyển đổi thành công ty TNHH hoặc công ty cổ phần mà không có sự hạn chế như trước ngày 01/01/2021.