Cách tra cứu mã số thẻ BHYT, BHXH

bởi Luật Sư X
Cách tra cứu mã số thẻ BHYT, BHXH

Tham gia bảo hiểm y tế là một hình thức nhằm chia sẻ, giảm thiểu gánh nặng về chi phí trong việc khám, chữa bệnh cho các đối tượng tham gia đóng bảo hiểm y tế. Những người tham gia đóng bảo hiểm y tế sẽ được cấp thẻ bảo hiểm y tế để thuận tiện trong việc khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, chúng ta vô tình làm mất thẻ bảo hiểm y tế nhưng chưa thông báo với cơ quan bảo hiểm y tế tại địa phương để được cấp lại thẻ bảo hiểm y tế nhưng lại phát sinh nhu cầu khám chữa bệnh. Lúc đó, chắc hẳn nhiều người sẽ lo lắng liệu có được hưởng bảo hiểm y tế hay không? Đừng lo lắng, bởi lẽ hiện nay dữ liệu thông tin của những người tham gia bảo hiểm y tế đã được lưu trữ trên cổng thông tin điện tử của bảo hiểm xã hội. Do đó, chúng ta có thể dễ dàng tra cứu thông tin về mã số thẻ BHYT một cách dễ dàng.

Căn cứ:

  • Luật bảo hiểm xã hội 2014
  • Quyết định 1351/QĐ-BHXH
  • Quyết định 595/QĐ-BHXH

Nội dung tư vấn

1. Quy định về mã số thẻ bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội (BHXH) và bảo hiểm y tế (BHYT) là 2 loại hình bảo hiểm phi lợi nhuận được cơ quan bảo hiểm xã hội Việt Nam thống nhất quản lý. Do cùng được quản lý bởi một cơ quan nhà nước, do đó, để dễ dàng trong công tác quản lý, cơ quan bảo hiểm xã hội đã quy định về mã số thẻ BHXH và BHYT có những mối liên hệ mật thiết với nhau. Cụ thể, căn cứ theo Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định mã số thẻ BHXH là day số gồm 10 chữ số tự nhiên,  2 số đầu tiên là mã tỉnh, 8 số tiếp theo là số tự nhiên. Đây là dãy số để định danh các cá nhân tham gia BHXH và BHYT, mỗi cá nhân được cấp một dãy số khác nhau và duy nhất. Và mã số thẻ BHXH này cũng là thành phần để thiết lập nên mã số được ghi trên thẻ BHYT của người đó.

Căn cứ theo Điều 2 Quyết định 1351/QĐ-BHXH thì mã số thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia làm 4 ô như sau:

XX X XX XXXXXXXXXX

– Hai ký tự đầu (ô thứ 1): được ký hiệu bằng chữ, là mã đối tượng tham gia BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT khác nhau thì mã đối tượng ghi trên thẻ BHYT là mã đối tượng đóng BHYT được xác định đầu tiên.

–  Ký tự tiếp theo (ô thứ 2): được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.

– Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3): được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT.

– Mười ký tự cuối (ô thứ 4): là số định danh cá nhân của người tham gia BHXH, BHYT.

2. Cách tra cứu mã số thẻ BHYT, BHXH

  • Xác định 2 ký tự đầu trong dãy mã số thẻ BHYT

Những đối tượng tham gia BHYT sẽ được chia làm 5 nhóm đối tượng dựa trên đặc điểm riêng biệt của các cá nhân tham gia BHYT, căn cứ theo Quyết định 1351/QĐ-BHXH quy định như sau:

a) Nhóm do người lao độngngười sử dụng lao động đóng:

– DN: Người lao động làm việc trong các doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư.

– HX: Người lao động làm việc trong các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

– CH: Người lao động làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị – xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp và tổ chức xã hội khác.

– NN: Người lao động làm việc trong các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên tham gia có quy định khác.

– TK: Người lao động làm việc trong các tổ chức khác có sử dụng lao động được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

– HC: Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

– XK: Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;

b) Nhóm do tổ chức bảo hiểm xã hội đóng

– HT: Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng;

– TB: Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

– NO: Người lao động nghỉ việc đang hưởng chế độ ốm đau theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

– CT: Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng;

– XB: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng;

– TN: Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp;

– CS: Công nhân cao su nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 206/CP ngày 30/5/1979 của Hội đồng Chính phủ (nay là Chính phủ) về chính sách đối với công nhân mới giải phóng làm nghề nặng nhọc, có hại sức khỏe nay già yếu phải thôi việc;

c) Nhóm do ngân sách Nhà nước đóng

– QN: Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ Quân đội nhân dân Việt Nam đang tại ngũ; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại Ban Cơ yếu Chính phủ; học viên cơ yếu hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước theo chế độ, chính sách như đối với học viên Quân đội;

– CA: Sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn kỹ thuật, hạ sỹ quan, chiến sỹ nghĩa vụ đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân hưởng sinh hoạt phí từ ngân sách Nhà nước;

– CY: Người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân đang công tác tại các tổ chức cơ yếu thuộc các Bộ, ngành, địa phương;

– XN: Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước;

– MS: Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách Nhà nước;

– CC: Người có công với cách mạng, bao gồm: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

– CK: Người có công với cách mạng theo quy định pháp luật về người có công với cách mạng, trừ các đối tượng được cấp mã CC;

– CB: Cựu chiến binh theo quy định pháp luật về cựu chiến binh;

– KC: Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước; người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975; thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến; dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, trừ các đối tượng được cấp mã CC, CK và CB;

– HD: Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm;

– TE: Trẻ em dưới 6 tuổi, kể cả trẻ đủ 72 tháng tuổi mà trong năm đó chưa đến kỳ nhập học;

– BT: Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật;

– HN: Người thuộc hộ gia đình nghèo;

– DT: Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn;

– DK: Người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

– XD: Người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo;

– TS: Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;

– TC: Thân nhân của người có công với cách mạng, bao gồm: cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con từ trên 6 tuổi đến dưới 18 tuổi hoặc từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học hoặc bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng của các đối tượng: Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên; con đẻ từ trên 6 tuổi của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học không tự lực được trong sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, trừ các đối tượng được cấp mã TS;

– TQ: Thân nhân của đối tượng được cấp mã QN;

– TA: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CA;

– TY: Thân nhân của đối tượng được cấp mã CY;

– HG: Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;

– LS: Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam;

– PV: Người phục vụ người có công với cách mạng, bao gồm: người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình; người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên ở gia đình; người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên sống ở gia đình.

d) Nhóm được ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng

– CN: Người thuộc hộ gia đình cận nghèo;

– HS: Học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

– SV: Sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở dạy nghề thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

– GB: Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của pháp luật;

đ) Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình

– GD: Người tham gia BHYT theo hộ gia đình gồm những người thuộc hộ gia đình, trừ đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d nêu trên.

  • Xác định ký tự ô thứ 2

Ký tự ô thứ 2 được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng BHYT. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia BHYT thì mức hưởng BHYT ghi trên thẻ BHYT là mức hưởng của đối tượng có quyền lợi cao nhất.

a) Ký hiệu bằng số 1: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB) thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.

b) Ký hiệu bằng số 2: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.

c) Ký hiệu bằng số 3: Được quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.

d) Ký hiệu bằng số 4: Được quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN, CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.

đ) Ký hiệu bằng số 5: Được quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu là QN, CA, CY.

  • Xác định ký tự ở ô thứ 3

Hai ký tự tiếp theo (ô thứ 3): được ký hiệu bằng số (từ 01 đến 99) là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi phát hành thẻ BHYT.  Riêng mã của Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng được ký hiệu bằng số 97, của Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân được ký hiệu bằng số 98. Danh mục mã tỉnh, thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg như sau:

  • Xác định dãy số ở ô thứ 4, là dãy 10 số đồng thời cũng là mã số thẻ BHXH

Như đã phân tích ở trên, mã số thẻ BHXH là một thành phần quan trọng nhằm định danh mỗi cá nhân khi người này tham gia đóng BHXH, BHYT. Do đó, bước đầu tiên khi tra cứu mã số thẻ BHYT là truy cứu mã số thẻ BHXH. Để tra cứu mã số thẻ BHXH thì chúng ta phải truy cập vào cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam tại đây.

Màn hình sẽ hiện lên những thông tin cần điền như trên. Theo đó, những mục có dấu là những mục thông tin bắt buộc chúng ta phải điền khi tra cứu mã số thẻ BHXH. Bên cạnh đó, nếu muốn việc tìm kiếm được chi tiết hơn thì chúng ta có thẻ điền thêm thông tin vào các mục như quận, huyện nơi bạn cư trú, số CMND, ngày sinh. Và không cần phải điền vào mục Mã số BHXH bởi mục đích của chúng ta là đang đi tra cứu con số này. 

Sau khi đã điền chính xác thông tin vào các mục nêu trên, chúng ta click chuột vào mục “Tôi không phải là người máy” để hệ thống xác thực thông tin. Cuối cùng click vào mục Tra cứu. Hệ thống sẽ hiển thì kết quả rất nhanh chỉ với đầy đủ thông tin về mã số BHXH như sau

Hy vọng với những hướng dẫn như trên sẽ giúp bạn đọc tra cứu thành công mã số thẻ BHYT, BHXH.

Thông tin liên hệ Luật Sư X

Trên đây là nội dung tư vấn về Cách tra cứu mã số thẻ BHYT, BHXH. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan. Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.

Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm