Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

bởi Luật Sư X

Một dấu hiệu đáng mừng, Việt Nam hiện đang là quốc gia đứng đầu danh sách nơi làm việc được người nước ngoài mong muốn đến nhất Đông Nam Á, vì những tiêu chí như mức thu nhập tốt hơn, mức sống thấp, nhiều cơ hội nghề nghiệp và an toàn về địa lý, chính trị, cũng như những phúc lợi đặc biệt gồm kinh phí cho việc dịch chuyển; chi phí nhà ở; và chi phí khi về nước. Đương nhiên, khi người nước ngoài đến việc làm làm việc lâu dài và sinh sống tại một địa phương trên lãnh thổ Việt Nam bắt buộc phải làm thẻ tạm trú nơi địa phương mình sinh sống. Vậy, thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có phức tạp? Chúng tôi xin  hân hạnh giới thiệu tới quý khách hàng Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cả của Luật sư X.

Căn cứ pháp lí

  • Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài năm 2014
  • Thông tư số 04/2015/TT-BCA, ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
  • Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại.Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
  • Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập, xuất cảnh Cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công An ban hành.

Nội dung tư vấn:

1.Thẻ tạm trú là gì? 

Theo điều 13 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài năm 2014  quy định:

Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Theo đó, thẻ tạm trú (temporary residence card) có thể xem là một Visa dài hạn do Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam có thời hạn  từ 01 năm đến 03 năm và cao nhất là 05 năm và có giá trị thay thế thị thực. Người mang thẻ tạm trú được miễn thị thực khi xuất, nhập cảnh ở Việt Nam trong thời hạn của thẻ tạm trú.

2.Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú.

Theo điều 36 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài năm 2014, các chủ thể sau sẽ được cấp thẻ tạm trú: 

Thứ nhất, các đối tượng sau đây sẽ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3:

  • Người nước ngoài là thành viên:
    • cơ quan đại diện ngoại giao,
    • cơ quan lãnh sự,
    • cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam,
  • Vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ với người nước ngoài nêu trên.

Thứ hai,  người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

Cụ thể, ý nghĩa các thị thực trên như sau: 
  • LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • ĐT – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.
  • NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
  • TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Trong những trường hợp sau đây thì không cấp thẻ tạm trú:

  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động.
  • Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
  • Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
  • Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

Cần lưu ý, để có thể được cấp thẻ tạm trú thì các chủ thể trên cần đáp ứng thêm điều kiện dưới đây: 

  • Có nơi tạm trú hợp pháp, cụ thể
  • Có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp.
  • Nơi ở đã có đủ các giấy phép để đủ điều kiện cho người nước ngoài thuê.
  • Đã đăng ký khi bao tạm trú và được cấp sổ tạm trú hoặc giấy chứng nhận đăng ký tạm trú.

3.Vai trò của thẻ tạm trú. 

  • Sử dụng thẻ tạm trú người nước ngoài có các quyền lợi như visa: được tạm trú theo thời hạn ghi trên thẻ, sử dụng thẻ cùng với hộ chiếu để xuất nhập cảnh Việt Nam, bảo trợ bảo lãnh cho gia đình thân nhân
  • Người nước ngoài được cấp thẻ tạm trú có thể mua căn hộ và sắp tới có thể sẽ mua được nhà. Hiện tại Bộ xây dựng đang kiến nghị việc người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam để giải quyết tồn động nhà đất.
  • Người nước ngoài tiêt kiệm được chi phí do không phải làm thủ tục gia hạn visa nhiều lần và tiết kiệm chi phí đi lại, đồng thời tiết kiệm thời gian và công sức 
  • Góp phần giúp người nước ngoài thuận tiện hơn trong các thủ tục kinh doanh, hôn nhân

4.Thời hạn thẻ tạm trú. 

  • Thời hạn thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, ĐT và DH có thời hạn không quá 05 năm.

  • Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, TT có thời hạn không quá 03 năm.

  • Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ và PV1 có thời hạn không quá 02 năm.

  • Thẻ tạm trú hết hạn được xem xét cấp thẻ mới.

5.Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

 Hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú bao gồm:

  • Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh;
  • Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh;
  • Bản gốc hộ chiếu và visa gốc;
  • Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như:
    • Giấy phép lao động. Cần chú ý, các trường hợp sau được cấp thẻ tạm trú mà không yêu cầu giấy phép lao động:
      • Người nước ngoài là chủ đầu tư của công ty, doanh nghiệp
      • Người nước ngoài là vợ, chồng, con của người nước ngoài được cấp thị thực LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ.
      • Người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam
    • Giấy xác nhận là Trưởng Văn phòng đại diện, thành viên Hội đồng quản trị
    • Các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú.
    • Văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động của cơ quan quản lý lao động nước ngoài (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

Theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, chủ thể nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời,  bảo lãnh cư trú.

Cách thức nộp hồ sơ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài:  nộp trực tiếp tại trụ sở Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. 

Thời gian nhận hồ sơ: từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết)  

Bước 3: Cơ quan có thẩm  quyền tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì nhận hồ sơ, in giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

 Bước 4: Trả kết quả.

Trong khoảng thời gian cụ thể đề cập trong giấy hẹn, người nộp đơn đến cơ quan nơi mình nộp đơn, xuất trình  giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả để đối chiếu, nếu đầy đủ và đúng người thì yêu cầu ký nhận, yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu phí và trả thẻ tạm trú cho người đến nhận kết quả.

Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định như sau: 

  • Thẻ tạm trú có giá trị 01 năm: 80 USD/1 thẻ
  •  Thẻ tạm trú có giá trị trên 01 năm đến 2 năm: 100 USD/thẻ.
  • Thẻ tạm trú có giá trị trên 2 năm đến 3 năm: 120 USD/thẻ.

5.Vì sao bạn nên sử dụng dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài của Luật sư X?

Thứ nhất, chúng tôi, với đội ngũ Luật sư được đào tạo bài bản, chuyên sâu về pháp luật, có kỹ năng hành nghề và giàu kinh nghiệm, thường xuyên tiếp xúc với rất nhiều tình huống thực tế phát sinh trong quá trình thực hiện việc xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cho hàng nghìn khách hàng, tự tin có thể đồng hành và tư vấn cho quý vị xuyên suốt các giai đoạn trong quá trình xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài và thay mặt quý vị thực hiện các thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Đảm bảo việc xin cấp thẻ tạm trú được thực hiện một cách hợp lí, hợp pháp, đúng thời hạn pháp luật quy định.

Thứ hai, chi phí hợp lý: Luật sư X luôn mong muốn cung cấp dịch vụ pháp lý ở mức cao nhất với chi phí phù hợp nhất đối với hoàn cành, điều kiện và mong muốn của khách hàng.

Thứ ba, tiết kiệm thời gian: Thời gian là vô giá, với kinh nghiệm dày dặn qua quá trình thực hiện xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cho các quý khách hàng, chúng tôi  tự tin có thể hoàn thành thủ tục này trong một thời gian ngắn nhất. 

Thứ tư, đảm bảo về sự bảo mật thông tin khách hàng. Thông tin được coi là dữ liệu vô cùng quan trọng đối với mọi tổ chức hay cá nhân. Để có được thông tin, dữ liệu đó, người dùng phải đánh đổi bằng nhiều thứ. Vì vậy, bảo mật thông tin là điều vô cùng quan trọng. Những thông tin bị đánh cắp có thể dẫn đến những rủi ro vô cùng nghiêm trọng đối với các khách hàng. Luật sư X cam kết mọi thông tin của khách hàng cung cấp trong quá trình thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (thông tin địa chỉ cá nhân, tài khoản liên lạc hay những nội dung tối cơ bản khác) đều được bảo mật  tuyệt đối. 

6.Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài của Luật sư X.

  • Đội ngũ chuyên viên của Luật sư X sẽ tư vấn cho khách hàng một cách cặn kẽ, tỉ mỉ các quy định của pháp luật liên quan đến vấn đề cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài:
    • Trường hợp nào được cấp thẻ tạm trú? Những trường hợp không được cấp thẻ tạm trú? Trường hợp được cấp thẻ tạm trú khi không có giấy phép lao động?
    • Thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài?
    • Gia hạn thẻ tạm trú trong trường hợp nào? 
    • Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết các thủ tục liên quan đến thẻ tạm trú cho người nước  ngoài?
    • Mức phạt ra sao nếu không thực hiện đúng mục đích trong thẻ tạm trú đã cấp?
    • Xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trong vòng bao lâu thì được nhận thẻ? 
  • Luật sư hỗ trợ quý khách hàng trong việc chuẩn bị hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
  • Luật sư đại diện khách hàng viết đơn xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài  nếu khách hàng có yêu cầu. 
  • Đại diện khách hàng đi nộp hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài hỗ trợ sữa chữa, bổ sung nếu cơ quan có thẩm quyền đề nghị và nhận kết quả. 
  • Trao lại kết quả là thẻ tạm trú cho người nước ngoài cho khách hàng. 

Quý khách vui lòng liên lạc theo số máy: 0833.102.102   để được về hỗ trợ dịch vụ:

Rất hân hạnh được phục vụ quý khách!

Bình chọn bài viết

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm