Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên như thế nào?

bởi HuongGiang
Mẫu báo cáo thành tích cá nhân 2020 chi tiết, mới nhất

Hiện nay do tình hình dịch bệnh diễn biến phức tạp hạn chế đi lại; việc chuẩn bị hồ sơ để đăng ký thành lập doanh nghiệp cũng gặp không ít khó khăn. Việc chuẩn bị hồ sơ khó khăn khi nhiều người không thể tiếp cận được các dịch vụ tư vấn doanh nghiệp một cách tốt nhất. Thời gian gần đây, nhiều người có nhu cầu thành lập công ty TNHH 2 thành viên. Vậy Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên như thế nào? Hãy cùng Luật sư X tìm hiểu ngay sau đây.

Căn cứ pháp lý

Luật Doanh nghiệp 2020

Thế nào là công ty TNHH 2 thành viên?

Căn cứ Khoản 1 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020:

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.

Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên?

– Số lượng thành viên tham gia góp vốn không được quá 50; và bắt buộc phải có hai thành viên trở lên tham gia góp vốn

– Kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Đối với những ngành nghề riêng biệt dẫn đến việc đăng ký lựa chọn đòi hỏi cần có các điều kiện đảm bảo quy định pháp luật. 

– Những đối tượng không đáp ứng điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên: cá nhân tổ chức làm việc trong quân đội, người bị truy cứu trách nhiệm hình sự, người chưa thành niên, người bị hạn chế hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự

(Tổ chức; cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020)

– Tên công ty phải đặt gồm có loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Không được sử dụng các tên công ty bị trùng; hoặc tương tự với những tên đã đặt trước ( Điều 37, 38, 41 Luật Doanh nghiệp 2020)

– Trụ sở chính công ty TNHH 2 thành viên bắt buộc phải đặt trên địa bàn lãnh thổ Việt Nam và phải được xác định thật cụ thể theo địa giới đơn vị hành chính ( Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020)

Vốn điều lệ, vốn pháp định của công ty TNHH hai thành viên trở lên

Tài sản đầu tư vào doanh nghiệp phải là phải đúng theo pháp luật quy định; phải là tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp mà người đầu tư thành lập doanh nghiệp. Điều 105 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định: “Tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản” và Điều 115 quy định “Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác.

Các công ty muốn thành lập phải có vốn điều lệ. Số vốn điều lệ là bao nhiêu phụ thuộc vào chính bản thân mỗi cá nhân, tổ chức thành lập. Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; khi đăng ký doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.

Vốn pháp định chỉ bắt buộc đối với một số ngành nghề nhất định. Đối với trường hợp công ty kinh doanh ngành nghề có điều kiện về vốn pháp định (như kinh doanh dịch vụ bảo hiểm, bảo vệ,…); hoặc yêu cầu ký quỹ (như kinh doanh dịch vụ đòi nợ, sản xuất phim…); thì mức vốn điều lệ khi thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên phải đáp ứng tối thiểu bằng mức vốn pháp định hoặc ký quỹ theo quy định.

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Căn cứ Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020; thì hồ sơ đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm:

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty.

3. Danh sách thành viên.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp được quy định cụ thể như trên. Tuy nhiên cần chú ý quy định về bản sao giấy tờ khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn; là một trong những quy định đã được Luật Doanh nghiệp 2020 sửa đổi quy định Luật Doanh nghiệp 2014.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ

Trên của chúng tôi về “Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên như thế nào?” . Nếu có thắc mắc gì về vấn đề này xin vui lòng liên hệ: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn thực hiện góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2020
Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản

Vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty

Căn cứ theo quy định tại Điều 52 Luật doanh nghiệp 2020 thì thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên có nghĩa vụ: “Góp đủ, đúng hạn số vốn đã cam kết và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 47 của Luật này”.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm