Mức tính thuế thu nhập cá nhân

bởi Hoàng Hà

Các vấn đề liên quan đến thuế nói chung, đặc biệt là mức tính thuế thu nhập cá nhân đều rất phức tạp và khiến nhiều người phải “đau đầu”. Để giúp bạn đọc dễ dàng trong việc tính thuế thu nhập cá nhân, bài viết dưới đây của Luật sư X xin trình bày về mức tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2019.

Căn cứ:

  • Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung 2014
  • Luật Quản lý thuế 2006 sửa đổi, bổ sung 2016;
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC 
  • Thông tư 119/2014/TT-BTC
  • Thông tư 92/2015/TT-BTC
  • Thông tư 25/2018/TT-BTC
  • Các văn bản pháp luật khác liên quan

Nội dung tư vấn:

1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu mà người có thu nhập phải trích từ khoản tiền lương hoặc nguồn thu nhập chính đáng để nộp vào ngân sách nhà nước.

Căn cứ theo Điều 2 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung, thì người lao động chỉ phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi thu nhập của họ đáp ứng đủ điều kiện của pháp luật.

Pháp luật quy định các loại thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

2. Mức tính thuế thu nhập cá nhân 

Pháp luật quy định công thức tính thuế TNCN đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động trên 3 tháng là:

Thuế TNCN phải nộp

=

Thu nhập tính thuế TNCN

X

Thuế suất

Trong đó:

  • Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản miễn thuế
  • Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

Để tính được mức thuế thu nhập cá nhân, cần thực hiện theo các bước sau

  1. Bước 1: Tính tổng thu nhập
  2. Bước 2: Xác định các khoản được miễn thuế
  3. Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế 
  4. Bước 4: Xác định các khoản giảm trừ
  5. Bước 5: Tính thu nhập tính thuế
  6. Bước 6: Xác định mức thuế suất
  7. Bước 7: Tính thuế TNCN phải nộp theo công thức trên

 

Tổng thu nhập là cộng tất cả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công, phụ cấp…. và các thu nhập khác. Nghĩa là toàn bộ thu nhập của bạn trong 01 tháng, không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp:

  • Tiền ăn giữa ca, ăn trưa
  • Phụ cấp điện thoại
  • Phụ cấp trang phục
  • Tiền công tác phí
  • Các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không chịu thuế TNCN

 

Các khoản miễn thuế: 

Tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung 2014 quy định về các trường hợp được miễn thuế như sau:

” Điều 4. Thu nhập được miễn thuế

1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

8. Thu nhập từ kiều hối.

9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.

10.Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.

11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

a) Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;

b) Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.

12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.

13. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận.

14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

15. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

16. Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ”.

 

Theo đó, nếu bạn có thu nhập phát sinh từ những trường hợp như đã liệt kê ở trên, thì sẽ được miễn trừ thuế đối với những thu nhập này. 

Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh, tiền lương, tiền công, đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng được xác định từ Điều 11 đến Điều 18 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung 2014.

Các khoản giảm trừ bao gồm: 

Theo Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Điều 15 Thông tư 92/2015/TT-BTC, các khoản giảm trừ gồm:

  • Giảm trừ gia cảnh
    • Đối với bản thân là 9.000.000 đồng/người/tháng.
    • Đối với người phụ thuộc là 3.600.000 đồng/người/tháng
  • Các khoản bảo hiểm bắt buộc: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt.
  • Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Thu nhập tính thuế: Theo Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung 2014 quy định:

“Điều 21. Thu nhập tính thuế

1. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế  theo quy định, trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này.

2. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế quy định tại các Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 của Luật này”.

Thuế suất: Căn cứ vào Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung, đối với người lao động ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên thì sẽ thực hiện nộp thuế theo Biểu thuế lũy tiến từng phần.

Theo đó, đây là biểu thuế gồm nhiều bậc, ứng với mỗi bậc là một mức thuế suất tương ứng, Mỗi bậc tăng thêm sẽ tương ứng với việc tăng thuế suất. Thuế được tính từng phần theo bậc thuế và mức thuế suất tương ứng của từng bậc, số thuế phải nộp là tổng số thuế tính cho từng bậc. 

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm
(triệu đồng)
Phần thu nhập tính thuế/tháng
(triệu đồng)
Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7  Trên 960  Trên 80 35

 

3. Ví dụ minh họa mức tính thuế thu nhập cá nhân

Công nhân A ký hợp đồng lao động với Công ty cổ phần X thời hạn 10 năm từ ngày 01/01/2019. Hai bên thỏa thuận rõ trong hợp đồng: Thu nhập bao gồm Lương cơ bản, phụ cấp ăn trưa 700.000 đồng và phụ cấp xăng xe 700.000 đồng. Theo đó, hàng tháng Anh A sẽ nhận được các khoản tiền như sau:

  • Lương cơ bản: 20.000.000đ
  • Tiền phụ cấp ăn trưa: 700.000đ
  • Tiền phụ cấp xăng xe, đi lại: 1.000.000đ
  • Thưởng: 5.000.000đ
  • Các khoản bảo hiểm phải nộp: 20.000.000đ x 10% = 2.000.000đ
  • Đăng ký 01 người phụ thuộc.

Thu nhập của A nhận được mỗi tháng = 20.000.000đ + 700.000đ + 1.000.000đ + 5.000.000đ = 26.700.000đ

Các khoản phụ cấp không tính thuế = 700.000đ + 1.000.000đ = 1.700.000đ

Các khoản giảm trừ = 9.000.000đ + 2.000.000đ + 3.600.000 = 14.600.000đ

Thu nhập tính thuế của Nhân viên A là: 26.700.000đ – (14.600.000đ + 1.700.000đ)  = 10.400.000đ => Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp của A phải nộp tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng phần như sau:

  1. Bậc 1: thu nhập tính thuế đến 5 triệu đồng, thuế suất 5%: 5.000.000 × 5% = 250.000 đồng
  2. Bậc 2: thu nhập tính thuế trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%: (10.000.000 – 5.000.000) × 10% = 500.000 đồng
  3. Bậc 3: thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%: (10.400.000 – 10.000.000) × 15% = 60.000 đồng

Vậy số tiền nhân viên A phải nộp tổng cộng là 250.000 + 500.000 + 60.000 = 810.000 đồng

Hy vọng bài viết này hữu ích với bạn!

Khuyến nghị

  1. LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ doanh nghiệp tại Việt Nam
  2. Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay
5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm