Những trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định 2022

bởi Thanh Tri
Những trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định

Xin chào Luật sư. Năm nay tôi vừa tròn 18 tuổi, vừa tới tuổi khám nghĩa vụ quân sự nhưng nghe nói là tôi thuộc diện được miễn tham gia nghĩa vụ quân sự. Vậy cho tôi hỏi là những trường hợp nào được miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định ?Mong được Luật sư giải đáp. Tôi xin chân thành cảm ơn.

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi “Những trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định” về cho chúng tôi. Để giải đáp thắc mắc của bạn; mời bạn đọc tham khảo bài viết sau đây của Luật sư X nhé.

Căn cứ pháp lý

Tiêu chuẩn, điều kiện thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Công dân được gọi nhập ngũ khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn về tuổi đời, tiêu chuẩn văn hóa, tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn sức khỏe quy định tại Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, cụ thể:

  1. Tuổi đời:
    a) Công dân từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
    b) Công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo thì tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
  2. Tiêu chuẩn chính trị:
    a) Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
    b) Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ; lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.
  3. Tiêu chuẩn sức khỏe:
    a) Tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
    b) Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều này, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
    c) Không gọi nhập ngũ vào Quân đội những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ); nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.
  4. Tiêu chuẩn văn hóa:
    a) Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, lấy từ cao xuống thấp. Những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7.
    b) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật; đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên.
Những trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định
Những trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định

Những trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định

Đối tượng miễn nghĩa vụ quân sự
Đối tượng được miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự
Tại Điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau:
Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.
Đối tượng được miễn gọi nghĩa vụ quân sự
Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

  • Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
  • Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
  • Một con của thương binh hạng hai; Một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
  • Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
  • Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

Danh mục bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự

Theo Thông tư liên tịch 36/2011/TTLT-BYT-BQP quy định 22 bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự.
Tuy nhiên, Thông tư liên tịch 36/2011/TTLT-BYT-BQP được thay thế bằng Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP quy định danh mục bệnh được miễn nghĩa vụ quân sự tại bảng số 3 Phụ lục 1 như sau:
Các bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự là những bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự, không nhận vào quân thường trực, gồm:

TTTÊN BỆNHMÃ BỆNH ICD10
1

Tâm thần:
– Tâm thần phân liệt
– Rối loạn loại phân liệt
– Rối loạn hoang tưởng dai dẳng
– Rối loạn loạn thần cấp và nhất thời
– Rối loạn hoang tưởng cảm ứng
– Rối loạn phân liệt cảm xúc
– Rối loạn loạn thần không thực tổn khác
– Loạn thần không thực tổn không biệt định
(F20- F29)

2Động kinhG40
3Bệnh ParkinsonG20
4Mù một mắtH54.4
5ĐiếcH90
6Di chứng do lao xương, khớpB90.2
7Di chứng do phongB92
8– Các bệnh lý ác tính
+Nhóm bệnh u ác tính
+Nhóm bệnh u tân sinh tại chỗ
+Bệnh đa hồng cầu
+Hội chứng loạn sản tuỷ xương
+U tân sinh khác không chắc chắn hoặc không biết sinh chất của mô ulympho, mô tạo huyết và mô liên quan
C00 đến C97; D00 đến D09; D45-D47
9-Người nhiễm HIV
+Nhiễm trùng và ký sinh trùng trên người nhiễm HIV
+U ác tính trên người nhiễm HIV
+Bệnh HIV dẫn đến các bệnh xác định khác
+Bệnh HIV dẫn đến bệnh lý khác
+Bệnh do HIV không xác định
B20 đến B24, Z21
10Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng

Không đi nghĩa vụ quân sự có bị xử lý không ?

Trốn tránh nghĩa vụ quân sự được thể hiện bởi một số hành vi như sau: không đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành đúng quy định về khám sức khỏe, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ; lệnh gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu…
Việc trốn tránh nghĩa vụ quân sự tùy từng mức độ sẽ bị xử lý theo hai biện pháp: hành chính và hình sự. Cụ thể như sau:

Vi phạm quy định về đăng ký nghĩa vụ quân sự:

  • Phạt cảnh cáo đối với hành vi không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu đối với công dân nam đủ 17 tuổi trong năm thuộc diện phải đăng ký nghĩa vụ quân sự.
  • Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 600.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
    Không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu, trừ trường hợp bị cảnh cáo;
    Không đăng ký bổ sung khi có sự thay đổi về họ tên, địa chỉ nơi ở, nơi làm việc theo quy định;
    Không thực hiện đăng ký di chuyển trước khi di chuyển nơi cư trú theo quy định;
    Không thực hiện đăng ký vào ngạch dự bị theo quy định;
    Vi phạm về khám sức khỏe:
  • Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm kiểm tra, khám sức khỏe gia trong giấy gọi kiểm tra, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chín đáng
  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
    Người khám sức khỏe gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự
    Đưa tiền hoặc các lợi ích vật chất khác cho cán bộ, nhân viên y tế để làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của người khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
    Cán bộ, nhân viên y tế cố ý làm sai lệch các yếu tố về sức khỏe của người khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự.
    Không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ:
    Phạt tiền từ 1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian, địa điểm tập trung ghi trong lệnh gọi nhập ngũ mà không có lý do chính đáng
    Vi phạm về tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu:
  • Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với hành vi không có mặt đúng thời gian hoặc địa điểm ghi trong lệnh gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu mà không có lý do chính đáng
  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí sắp xếp thời gian, không tạo điều kiện cho quân nhân dự bị thực hiện các quy định về tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu.
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi không bố trí lại công việc cho quân nhân dự bị đã hoàn thành việc tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu trở lại cơ quan, tổ chức cũ công tác.

Không những vậy, người nào trước đây đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi liệt kê ở trên hoặc đã bị kết án về tội trốn tránh nghĩa vụ quân sự chưa được xóa án tích mà còn vi phạm sẽ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội “trốn tránh nghĩa vụ quân sự” theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015 (Điều 332). Với mức phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;
b) Phạm tội trong thời chiến;
c) Lôi kéo người khác phạm tội.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về Những trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự theo quy định  . Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo công văn xin tạm ngừng kinh doanh; Công văn xác nhận không nợ thuế để đấu thầu; trích lục hồ sơ đất; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân; kết hôn với người Hàn Quốc; Tra cứu quy hoạch xây dựng; dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu. Hoặc muốn sử dụng dịch vụ xin cấp phép bay flycam, mức đóng bảo hiểm xã hội để hưởng thai sản; dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự, đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Trường hợp nào công dân được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự?

-Chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe;
-Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
-Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
-Có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
-Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định;
-Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
-Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang được đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.
-Dân quân thường trực.

Xăm mình trốn tránh nghĩa vụ quân sự có thể bị xử phạt hành chính không theo quy định?

Nếu người có hành vi xăm mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự thì có thể bị xử phạt hành chính với các mức phạt như sau:
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người được khám sức khỏe có hành vi gian dối làm sai lệch kết quả phân loại sức khỏe của mình nhằm trốn tránh nghĩa vụ quân sự;
Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi gian dối nhằm trốn tránh thực hiện lệnh gọi nhập ngũ sau khi đã có kết quả khám tuyển sức khỏe nghĩa vụ quân sự đủ điều kiện nhập ngũ theo quy định.
(Theo điểm a khoản 3 Điều 6, khoản 2 Điều 7 Nghị định 120/2013/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 37/2022/NĐ-CP)).

Trốn tránh nghĩa vụ quân sự sẽ bị xử phạt như thế nào?

Điều 259 Bộ Luật Hình sự quy định:
1. Người nào không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện,đã bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ một năm đến năm năm:
a) Tự gây thương tích hoặc tổn hại cho sức khoẻ của mình;
b) Phạm tội trong thời chiến;
c) Lôi kéo người khác phạm tội

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm