Pháp luật Việt Nam quy định rất chặt chẽ về điều kiện tuyển người lao động nước ngoài. Có rất nhiều thủ tục tuân thủ và quy định của pháp luật cần phải nắm rõ và thực hiện khi người nước ngoài được tuyển dụng và làm việc tại Việt Nam. Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ làm rõ những điều kiện cũng như những lưu ý quan trọng cần tuân thủ khi tuyển dụng lao động nước ngoài.
Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Lao động 2012
- Nghị định 11/2016/NĐ-CP
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH
- Các văn bản pháp luật quy định cụ thể khác
Nội dung tư vấn
1. Có được tuyển dụng lao động là người nước ngoài không?
Điều 170 Bộ luật Lao động 2012 quy định về doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu trong nước muốn tuyển dụng lao động nước ngoài:
“Điều 170. Điều kiện tuyển dụng lao động là công dân nước ngoài
1. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu trong nước chỉ được tuyển lao động là công dân nước ngoài vào làm công việc quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
2. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu nước ngoài trước khi tuyển dụng lao động là công dân nước ngoài vào làm việc trên lãnh thổ Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền”.
Theo đó, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân và nhà thầu trong nước có quyền thuê lao động nước ngoài nhưng phải đáp ứng được những yêu cầu, điều kiện theo quy định của pháp luật. Đồng thời, phải thực hiện thủ tục giải trình và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Điều kiện tuyển lao động là người nước ngoài
Về điều kiện để được tuyển dụng lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, pháp luật quy định rõ:
- Chỉ được tuyển người lao động nước ngoài làm công việc quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật” nếu người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh. Điều đó có nghĩa là, khi người lao động Việt Nam đã đáp ứng yêu cầu thì không được tiếp tục sử dụng người lao động nước ngoài.
- Phải thực hiện giải trình nhu cầu và phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam đồng ý bằng văn bản.
Như vậy theo quy định thì doanh nghiệp chỉ được tuyển dụng lao động nước ngoài khi lao động trong nước chưa đáp ứng được nhu cầu với tính chất công việc như trên.
Ngoài ra, theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016 NĐ-CP làm rõ thêm quy định về đối tượng lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo các hình thức sau đây:
- Thực hiện hợp đồng lao động;
- Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
- Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
- Chào bán dịch vụ;
- Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tình nguyện viên;
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
- Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
- Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
3. Trình tự thủ tục giải trình tuyển lao động là người nước ngoài
Căn cứ Nghị Định số 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ Luật Lao Động có hiệu lực ngày 01/04/2016 và Thông Tư số 40/2016/TT-BLĐ-TB&XH có hiệu lực ngày 12/12/2016 hướng dẫn về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
Bước 1: Thủ tục giải trình nhu cầu sử dụng lao động
Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài, doanh nghiệp phải làm công văn báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng gửi cơ quan chấp thuận nơi người nước ngoài làm việc hoặc nơi người sử dụng lao động tại địa phương
Bước 2: Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người lao động
Hồ sơ cấp mới giấy phép lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế
- Văn bản xác nhận không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài
- Bằng cấp
- Văn bản xác nhận kinh nghiệm làm việc tại nước ngoài cho vị trí làm việc ở Việt Nam .
- 03 ảnh (4×6 quốc tế, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ
- Bản sao chứng thực hộ chiếu nguyên cuốn
Lưu ý: Các giấy tờ sử dụng ngôn ngữ nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam, các bản sao chứng thực không quá 06 tháng.
Người có nhu cầu tuyển lao động là người nước ngoài nộp hồ sơ đến Bộ Lao động – Thương binh và xã hội. Đây là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Ngoài ra, theo Điều 172 Bộ Luật Lao Động và khoản 2 Điều 7 Nghị định 11/2016 NĐ-CP quy định các trường hợp được miễn giấy phép lao động như sau:
- Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần.
- Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý những sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư.
- Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh.
- Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
Như vậy, đối với những trường hợp trên thì không cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động
Hy vọng bài viết hữu ích đối với bạn!
Trân trọng
Khuyến nghị
- LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ luật sư lao động tại Việt Nam
- Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay
Để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833102102