Cũng giống như bao loại hình doanh nghiệp khác, thì cổ đông công ty cổ phần cũng là một chủ sở hữu của công ty. Cổ đông là một yếu tố không thể thiếu khi thành lập công ty cổ phần. Theo quy định của pháp luật, quy định về tên gọi của cổ đông phụ thuộc vào loại cổ phần mà họ sợ hữu. Vậy, cổ đông là gì? các loại cổ đông trong cổ đông trong công ty cổ phần là gì? Tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư X.
Căn cứ:
Nội dung tư vấn:
Khái niệm về cổ đông
Tại khoản 2 Điều 3 Luật Doanh nghiệp 2014 có quy định như sau:
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cá nhân nước ngoài là người không có quốc tịch Việt Nam.
2. Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần.
…
Như vậy, thì cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu ít nhất 1 cổ phần của công ty.
Trong đó, cổ phần chính là phần vốn nhỏ nhất của công ty cổ phần. Khi được đăng ký thành lập và đưa vào hoạt động, Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần. Người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông.
Khi thành lập, công ty cổ phần phải có tối thiểu 03 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa.
Các loại cổ đông trong công ty cổ phần
Có 03 loại cổ đông trong công ty cổ phần, bao gồm: Cổ đông sáng lập, cổ đông phổ thông và cổ đông ưu đãi. Mỗi loại có những đặc điểm khác nhau, được phân biệt dựa trên 4 tiêu chí sau:
Thứ nhất, về Khái niệm:
- Về cổ đông sáng lập: Cổ đông sáng lập phải sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần. Có thể thấy, cổ đông sáng lập cũng chính là cổ đông phổ thông.
- Về cổ đông phổ thông: Cổ đông phổ thông là người sở hữu cổ phần phổ thông
- Về cổ đông ưu đãi: Người sở hữu cổ phần ưu đãi là cổ đông ưu đãi.
Thứ hai, Về phân loại
Đối với cổ đông ưu đãi Gồm 4 loại: Cổ đông ưu đãi biểu quyết; Cổ đông ưu đãi cổ tức; Cổ đông ưu đãi hoàn lại; Cổ đông ưu đãi khác theo Điều lệ công ty
Thứ ba, Về quyền chuyển nhượng cổ phần
- Về cổ đông sáng lập :Bị hạn chế quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông trong 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:+Chỉ được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác;+Phải được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông nếu chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập.
- Về cổ đông phổ thông. Được tự do chuyển nhượng cổ phần trừ trường hợp chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập bị hạn chế trong 03 năm sau khi thành lập.
- Về cổ đông ưu đãi: Cổ đông ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.
Thứ tư, Về nghĩa vụ
Đối với cổ đông sáng lập,Các cổ đông phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.
Quyền của cổ đông như thế nào?
Các loại cổ đông có các quyền sau:
- Quyền của cổ đông phổ thông
- Quyền tham dự và phát biểu tại Đại hội cổ đông: Các cổ đông phổ thông có quyền được tham dự cuộc họp của Đại hội cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua người đại diện theo ủy quyền hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty, pháp luật quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một biểu quyết;
- Quyền được cổ tức: Các cổ đông phổ thông sẽ được nhận cổ tức khi công ty làm ăn thuận lợi, sinh lời. Mức cổ tức này sẽ do Đại hội đồng cổ đông quy định.
- Ngoài ra, khi công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty.
- Quyền được ưu tiên mua cổ phần: Cổ đông phổ thông được quyền ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông công ty.
- Quyền chuyển nhượng cổ phần: Cổ đông phổ thông có quyền tự do trong việc chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. Trừ trường hợp về cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập hoặc Điều lệ công ty đó có quy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần.
- Quyền tiếp cận thông tin: Cổ đông phổ thông có quyền xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác; Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
- Một số quyền khác
Hy vọng bài viết Các loại cổ đông trong công ty cổ phần mới nhất năm 2021 sẽ giúp ích cho bạn đọc. Nếu có thắc mắc hoặc cần hỗ trợ vui lòng liên hệ hotline: 0833 102 102
Khuyến nghị
- LSX là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ thành lập doanh nghiệp Việt Nam
- Nội dung tư vấn pháp luật mà LSX cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu tham khảo. Để có những những tư vấn rõ ràng và cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay
Câu hỏi thường gặp:
Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Số lượng cổ phần và loại cổ phần;
c) Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu;
d) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức;
đ) Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần;
e) Chữ ký của người đại diện theo pháp luật và dấu của công ty (nếu có);
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:
Hoàn trả một phần vốn góp trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho chủ sở hữu;