Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết thêm thông tin về đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự mới năm 2022. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư rất nhiều vì đã trả lời câu hỏi của tôi.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Tại Việt Nam, không phải bất cứ trường hợp nào công dân Việt Nam đang trong độ tuổi gọi nhập ngũ cũng bị bắt đi nghĩa vụ quân sự. Bởi theo quy định của Luật nghĩa vụ quân sự 2015, trong một số trường hợp công dân sẽ được miễn đi nghĩa vụ quân sự, vì lý do sức khoẻ hoặc vì hoàn cảnh gia đình. Vậy câu hỏi đặt ra là theo quy định của pháp luật thì trường hợp nào được miễn nghĩa vụ quân sự và đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự mới năm 2022 được viết như thế nào?
Để có thể cung cấp cho bạn thông tin về quy định về đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự mới năm 2022. LSX mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý
Quy định về nghĩa vụ quân sự tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 4 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về nghĩa vụ quân sự như sau:
– Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.
– Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật này.
– Công dân phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được coi là thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.
– Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình:
- Dân quân thường trực có ít nhất 24 tháng phục vụ thì được công nhận hoàn thành thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình, do Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc trưởng thôn nơi không có đơn vị hành chính cấp xã, người đứng đầu cơ quan, tổ chức;
- Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên;
- Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị;
- Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế – quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định;
- Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.
Các chức vụ có được khi thực hiện nghĩa vụ quân sự tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 8 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về chức vụ, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:
– Chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ:
- Phó trung đội trưởng và tương đương;
- Tiểu đội trưởng và tương đương;
- Phó tiểu đội trưởng và tương đương;
- Chiến sĩ.
– Cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ:
- Thượng sĩ;
- Trung sĩ;
- Hạ sĩ;
- Binh nhất;
- Binh nhì.
– Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị được phong, thăng cấp bậc quân hàm tương ứng với chức vụ; có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được thăng quân hàm trước thời hạn; có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc.
– Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định phong, thăng, giáng, tước cấp bậc quân hàm; bổ nhiệm chức vụ, giáng chức, cách chức; quy định chức vụ tương đương và cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8.
Quyền và nghĩa vụ của người đi nghĩa vụ quân sự tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 9 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về quyền và nghĩa vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:
– Hạ sĩ quan, binh sĩ được Nhà nước bảo đảm chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động của Quân đội nhân dân.
– Hạ sĩ quan, binh sĩ có nghĩa vụ:
- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao và thực hiện nghĩa vụ quốc tế;
- Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của Nhân dân; tham gia bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật;
- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệnh, Điều lệ của Quân đội nhân dân;
- Học tập chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, ý thức kỷ luật và thể lực; nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu.
Cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 15 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về cơ quan đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau:
– Ban Chỉ huy quân sự cấp xã thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân cư trú tại địa phương.
– Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức ở cơ sở thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự cho công dân làm việc, học tập tại cơ quan, tổ chức và tổng hợp báo cáo Ban Chỉ huy quân sự huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi cơ quan, tổ chức đặt trụ sở; trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự ở cơ sở thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tại nơi cư trú.
Đối tượng được phép miễn nghĩa vụ quân sự tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 14 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự như sau:
– Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về các trường hợp miễn gọi nghĩa vụ quân sự tại Việt Nam như sau:
– Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
– Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
– Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
– Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
– Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
Đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự mới năm 2022
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN XIN MIỄN NGHĨA VỤ QUÂN SỰ
Kính gửi: Đồng chí Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn…………………………………………………………………………………………………….
Tôi tên là:…………………………………………………….. Sinh ngày:……………………………………………………………………
Nghề nghiệp:…………………………………………………………………………………………………….
CMND/CCCD số:…………..Ngày cấp:………….Nơi cấp:…………………………………………………………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………………….
Nay tôi làm đơn này kính mong đồng chí Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn…………….xem xét cho tôi được tạm miễn nghĩa vụ quân sự.
Lý do:……………………………………………….theo Điều 41 của Luật nghĩa vụ quân sự (Kèm theo giấy tờ có liên quan).
Tôi cam đoan những gì trình bày ở trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu có gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
………….., ngày… tháng… năm…… Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
Tải xuống mẫu đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự mới năm 2022
Thẩm quyền miễn gọi nhập ngũ cho công dân Việt Nam
Theo quy định tại Điều 42 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy định về thẩm quyền quyết định miễn gọi nhập ngũ như sau:
– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tạm hoãn gọi nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ đối với công dân quy định tại Điều 41 của Luật nghĩa vụ quân sự 2015.
– Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quyết định công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ đối với công dân quy định tại khoản 4 Điều 4 của Luật nghĩa vụ quân sự 2015.
Mời bạn xem thêm
- Hoãn thi hành án tử hình được thực hiện thế nào?
- Quy định chung về thủ tục công nhận và cho thi hành án tại Việt Nam
- Thi hành án phạt quản chế diễn ra theo trình tự nào chế theo pháp luật
Thông tin liên hệ LSX
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Đơn xin miễn nghĩa vụ quân sự mới năm 2022″. LSX tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến giá đền bù đất, bồi thường hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp; thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất, mẫu đơn kháng cáo về tội đánh bạc của chúng tôi. Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho LSX thông qua số hotline 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
– Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;
+ Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
+ Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.
– Khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp quy định tại khoản 1 Điều này, công dân được đăng ký nghĩa vụ quân sự.
– Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự:
+ Công dân nam đủ 17 tuổi trở lên.
+ Công dân nữ quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật này đủ 18 tuổi trở lên.
– Độ tuổi gọi nhập ngũ: Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.
– Thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
– Bộ trưởng Bộ Quốc phòng được quyết định kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ của hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không quá 06 tháng trong trường hợp sau đây:
+ Để bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu;
+ Đang thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn.
– Thời hạn phục vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ trong tình trạng chiến tranh hoặc tình trạng khẩn cấp về quốc phòng được thực hiện theo lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ.